Cho 2g dd H2SO4 19,6% vào 200g dd BaCl2 5,2%. Tính:
a) Tính số gam kết tủa thu được
b) Tính C% của các chất sau phản ứng khi tách bỏ chất kết tủa
1.Cho 49g dd H2SO4 10% vào 200g dd BaCl2 2,6%
a)Viết PT phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b)Tính nồng độ % của những chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
2.Cho 73g dd HCl 25% vào 34g ddAgNO3 5%
a)Viết PT phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b)Tính nồng độ % cảu những chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
help me
Bài 1
nBaCl2= 200 *2.6%= 5.2 (g) ; nBaCl2= 5.2/208=0.025(mol)
nH2SO4=49*10%=4.9(g) ; nH2SO4=4.9/98=0.05(mol)
PTHH
..........................H2SO4 + BaCl2 ➞ 2HCl + BaSO4
Trước phản ứng:0.05 : 0.025...................................(mol)
Trong phản ứng:0.025 : 0.025......... : 0.025 : 0.05(mol)
Sau phản ứng : 0.025 : 0 ......... : 0.025 : 0.05 (mol)
a) mBaSO4=0.025*233=5.825(g)
b) mdd sau phản ứng = 49+200-5.825=243.175(g)
C% (H2SO4) = (0.025* 98)/243.175*100%=1.007%
C% (HCl) = (0.05*36.5)/243.175*100%=0.007%
Bài 2:
nHCl= 73 *25%= 18.25 (g) ; nHCl= 18.25/36.5=0.5(mol)
nAgNO3=34*5%=1.7(g) ; nAgNO3=1.7/170=0.01(mol)
PTHH
..........................HCl + AgNO3 ➞ AgCl + 2HNO3
Trước phản ứng:0.5 : 0.01......................................(mol)
Trong phản ứng:0.01 : 0.01.............. : 0.01 : 0.01(mol)
Sau phản ứng : 0.49: 0 ............... : 0.01 : 0.01(mol)
a) mAgCl=0.01*143.5=1.435(g)
b) mdd sau phản ứng = 73+34-1.435=105.565(g)
C% (HNO3) = (0.01* 63)/105.565*100%=0.0059%
C% (HCl) = (0.49*36.5)/105.565*100%=16.94%
Cho 114g dd h2so4 20% vào 400g dd bacl2 5,2%. a) lập phương trình hoá học b) tính khối lượng kết tủa thu đc c) tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd sau phản ứng
a, \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2HCl\)
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=114.20\%=22,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{22,8}{96}=0,2375\left(mol\right)\)
\(m_{BaCl_2}=400.5,2\%=20,8\left(g\right)\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2375}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{BaCl_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2375-0,1=0,1375\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 114 + 400 - 23,3 = 490,7 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,1375.98}{490,7}.100\%\approx2,75\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{490,7}.100\%\approx1,49\%\end{matrix}\right.\)
Cho 200g dung dich H2SO4 19,6% vào 200ml dd BaCl2 1,5M. Sau pứ hoàn toàn
a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính nồng độ % của các chất có trong dd thu đc sau pứ (biết KLR của BaCl2 là 1,1g/ml)
Trộn lẫn 150 gam dd BaCl2 5,2% với 250 gam dd H2SO4 19,6% sau phản ứng được dd A
a) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
b) Dd A chứa những chất nào? Cần bao nhiêu ml dd NaOH 1,5M để phản ứng hết với các chất trong A
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\) (1)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{BaCl_2}=150\cdot5,2\%=7,8\left(g\right)\\m_{H_2SO_4}=250\cdot19,6\%=49\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCl_2}=\frac{7,8}{208}=0,0375\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\frac{0,0375}{1}< \frac{0,5}{1}\) \(\Rightarrow\) BaCl2 phản ứng hết, H2SO4 còn dư
\(\Rightarrow n_{BaSO_4}=0,0375mol\) \(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,0375\cdot233=8,7375\left(g\right)\)
b) Dung dịch A gồm: \(HCl\) và \(H_2SO_{4\left(dư\right)}\)
PTHH: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\) (2)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\) (3)
Theo PTHH (1): \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2n_{BaCl_2}=0,075mol=n_{HCl\left(2\right)}\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4625mol=n_{H_2SO_4\left(3\right)}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH\left(2\right)}=0,075mol\\n_{NaOH\left(3\right)}=0,925mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=1mol\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\frac{1}{1,5}\approx0,67\left(l\right)=670\left(ml\right)\)
Cho 200g dd bacl2 20,8% vào 300g dd h2so4 19,6% sau pư thu được kết tủa a và dd b
tính gam kết tủa a
Bài 17: Trộn lẫn 150 gam dung dịch BaCl2 5,2% với 250gam dung dịch H2SO4 19,6%. Sau phản ứng được dung dịch A.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?
b. Xác định chất tan có trong dung dịch A. Tính khối lượng chất tan đó?
Bài 18: Cho m gam kẽm tác dụng với 250 gam dd axit HCl 7,3%.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b. Xác định chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng chất tan đó?
Bài 19: Người ta cho 10,8 gam nhôm vào cốc đựng 300ml dung dịch H2SO4 3M. Sau phản ứng thu được dung dịch X.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b. Xác định chất tan có trong dung dịch X. Tính khối lượng chất tan đó?
Bài 19 :
\(a) n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,6(mol)\\ V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\\ b) \text{Chất tan : }Al_2(SO_4)_3\\ n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,2(mol)\\ m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,2.342 = 68,4(gam)\)
Bài 18 :
\(a) n_{HCl} = \dfrac{250.7,3\%}{36,5 } = 0,5(mol)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,25(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\\ b) \text{Chất tan : } ZnCl_2\\ n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = 0,25(mol)\\ m_{ZnCl_2} = 0,25.136 = 34(gam)\)
): Hòa tan hoàn toàn m gam sắt (III) oxit bằng dd H2SO4 loãng 19,6 % (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dd muối X. Cho toàn bộ lượng X tác dụng hết với dd BaCl2 dư thì thu được 34,95 gam kết tủa. Tính m và khối lượng dd H2SO4
Cho 9,2g Na vào 200g dd chứa Fe2(SO4)3 4% thu được dd A. Sau phản ứng, người ta tách kết tủa ra và nung đến khối lượng không đổi thu được m (g) chất rắn. Tính m và C% các chất trong dd A.
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\) (1)
\(6NaOH+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\) (2)
\(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right);n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{200.4\%}{400}=0,04\left(mol\right)\)
\(TheoPT\left(1\right):n_{NaOH}=n_{Na}=0,4\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ PT (2) : \(\dfrac{0,4}{6}>\dfrac{0,04}{1}\)
=> Sau phản ứng NaOH dư
\(2Fe\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
Bảo toàn nguyên tố Fe: \(n_{Fe_2O_3}.2=n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}.2\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2O_3}=0,04.160=6,4\left(g\right)\)
Dung dịch A: \(Na_2SO_4:0,12\left(mol\right);NaOH_{dư}:0,4-0,24=0,16\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=9,2+200-0,08.107=200,64\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,12.142}{200,64}=8,5\%\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,16.40}{200,64}.100=3,2\%\)
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14g/ml) vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%. Khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính lượng kết tủa A và nồng độ % các chất trong dung dịch B.
mddH2SO4 = 100 . 1,137 = 113,7
nH2SO4 = 113,7 . 20%/98 = 0,232 mol
nBaCl2 = 400 . 5,29%/208 = 0,1 mol
H2SO4 + BaCl2 —> BaSO4 + 2HCI
Bđ: 0,232 0,1
Pứ: 0,1 0, 1 0,1 0,2
Sau pứ: 0,132 0
mBaSO4 = 0,1.233 = 23,3 gam
Khối lượng dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa:
mddB = mddH2SO4 + mddBaCl2 - mBaSO4 = 490,4
C%HCI = 0,2.36,5/490,4 = 1,49%
C%H2SO4 dư = 0,132.98/490,4 = 2,64%