Đốt cháy 6,2g Photpho bằng 1 lượng O2 có dư, thu đc chất rắn A. A tác dụng hết với 500ml dd NaOH nồng độ x mol/l thu đc dd B. Cô cạn dd B thu đc 29,28g hỗn hợp muối khan. Tính x.
23. Cho 24,2g hỗn hợp gồm : HCOOH , CH3COOH, HOOC-COOH tác dụng hết với 600ml dd NaOH 1M sau pư thu đc ddX. Buết rằng để trung hoà lượng NaOH dư trong X cần dùng hết 100ml dd HCl 1M. Sau pư thu đc dd Y. Cô cạn dd Y thu đc m gam muối khan . Giá trị của m là?
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=n_{HCl}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(pư\right)}=0.6-0.1=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{NaOH}=0.5\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{Muối}=24.2+0.5\cdot40-0.5\cdot18=35.2\left(g\right)\)
Đốt cháy 34,44 g hỗn hợp kl gồm Mg,Zn,Al trong không khí, sau pứng thu đc 48,84 g chất rắn A. Hòa tan chất rắn A trong dd Hcl vừa đủ thu đc đ B và 4,032 l khí Hidro(đktc). Cô cạn dd B thu đc bao nhiêu gam muối khan
Bảo toàn khối lượng
\(m_{O_2}=m_{Oxit}-m_{KL}=48,84-34,44=14,4g\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{14,4}{32}=0,45mol\)
BTNT (O) \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,9mol\)
\(n_{H_2}=\frac{4,032}{22,4}=0,18mol\)
BTNT (H) \(n_{HCl}=2n_{H_2O}+2n_{H_2}=2,16mol\)
\(\rightarrow m_{HCl}=2,16.36,5=78,84g\)
\(m_{H_2}=0,18.2=0,36g\) và \(m_{H_2O}=0,9.18=16,2g\)
Bảo toàn khối lượng \(m_A+m_{HCl}=m_{\text{muối}}+m_{H_2O}+m_{H_2}\)
\(\rightarrow m_{\text{muối}}=48,84+78,84-0,36-16,2=111,12g\)
Hỗn hợp X gồm 2 este C3H6O2 và C8H8O2 . Cho 0,6 mol X tác dụng vừa đủ vs 400ml dd NaOH 2M sau pư thu đc dd T chứa 2 muối Y và Z và ancol( My< Mz) . Nung Y vs NaOH ( CaO) thì thu đc hiđrocacbon đơn giản nhất. Cô cạn dd T thì thu đc rắn khan M. Thành phần % về khối lượng của Z trong hỗn hợp M là?
Đot chay hoan toan 6,2g photpho bang mot luong O2 du, thu dc chat ran A.A tan dung het 500ml dd NaOH nong do x mol/l thu duoc dd B. Co can dd B thi dc 29,28g hh hai muoi khan. Tinh x
nP2O5=1/2nP=1/2x6.2:31=0.1mol
Xét 2TH
TH1:2 muối là NaH2PO4 và Na2HPO4
Đặt nNaH2PO4=amol;nNa2HPO4=bmol
->a+b=0.2
120a+142=29,28
a=-0.04;b=0.24->loại
TH2:2 muối là Na2HPO4 và Na3PO4
Đặt nNa2HPO4=amol;nNa3PO4=bmol
->a+b=0.2
142a+164b=29.28
->a=0.16;b=0.04
nNaOH=2nNa2HPO4+3nNa3PO4
=2x0.16+3x0.04=0.44mol
->CM=0.44:0.5=0.88M
Chia 7,8g hỗn hợp X gồm Mg và Al thành 2 phần bằng nhau.
P1 hòa tan vào 250ml dd HCl a M, sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dd đc 12,775g rắn khan.
P2 hòa tan vào 500ml dd HCl a M sau p.ứng kết thúc cô cạn dd đc 18,1g rắn khan.
a/ Tính nồng độ mol/lít của dd HCL ?
b/Tính khối lượng chất rắn ?
a)theo đề: chia 7,8 g Al và Mg thành 2 phần bằng nhau=> mỗi phần là 3,9 gam.
khối lượng muối thu ở phần 2> phần 1=>phần 1 đã tan chưa hết trong axít --> axit phản ứng hết. ta có:
mCl(-) trong 250ml axit = m muối - m kim loại đã phản ứng > 12,775 - 3,9 = 8,875 gam.
Vì khối lượng muối thu được ở phần 2 > phần 1 là 18,1 - 12,775 = 5,325 gam nên phần 2 đã tan hoàn toàn trong axit và axit còn dư.
=> m Cl trong muối phần 2 =18,1 - 3,9 =14,2g =>n=0,4 mol
Gọi Al' và Mg' là 2 kim loại có hóa trị 1 và nguyên tử khối lần lượt là 9 và 12
=> nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại này = (18,1 / 0,4) - 35,5 = 9,75
Gọi a là tỷ lệ số mol của Al' trong hỗn hợp 9a + 12(1 - a) = 9,75
a = 0,75 = 75% --> n Al' = 0,4 x 75% = 0,3 mol, n Mg' = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol.
Khi phản ứng với HCl, Mg' phản ứng trước tạo 0,1 mol Mg'Cl nặng 4,75 gam.
n Al'Cl = 8,025/44,5 = 0,18 mol
=> n Cl (-) = n HCl có trong 250 ml = 0,1 + 0,18 = 0,28 mol
=> nồng độ mol của dung dịch = 0,28/0,25 = 1,12 mol/lit.
b)m Al'Cl trong 12,775 gam muối của phần 1 là 12,775 - 4,75 = 8,025 gam.
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O2 thu đc 0,228 mol CO2 và 0,208 mol h2o. Mặt khác cho a gam X vào 45ml NaOH 0,1M và KOH 0,1M sau pư cô cạn dd thu đc chât rắn chứa m gam muối khan. Giá trị m?
Bảo toàn khối lượng : $a = 0,208.18 + 0,228.44 - 0,32.32 = 3,536(gam)$
Bảo toàn nguyên tố với O : $n_X = \dfrac{0,208 + 0,228.2 - 0,32.2}{6} =0,004(mol)$
$n_{NaOH} = 0,0045(mol) ; n_{KOH} = 0,0045(mol)$
Coi hỗn hợp bazo là $ROH$
Ta có : $M_{ROH} = R + 17 = \dfrac{0,0045.40 + 0,0045.56}{0,0045 + 0,0045} = 48$
Ta có : $n_{C_3H_5(OH)_3} = n_X = 0,004(mol)$
$n_{bazo\ pư} = 3n_X = 0,004.3 = 0,012(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_{muối} = 3,536 + 0,012.48 - 0,004.92 = 3,744(gam)$
Hỗn hợp X gồm 0,7 mol C2H5OH và 0,8 mol một hợp chất hữu cơ A (RCOOH).Cho dd H2SO4 đặc vào X, đun nóng một thời gian thu đc hỗn hợp Y. Để trung hòa hết axit dư trong Y cần 200ml dd NaOH 2M. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng trung hòa thu đc 38,4g muối khan
a) tính hiệu suất phhanr ứng este hóa trên
b)tính khối lượng este có trong Y
a)
\(RCOOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons RCOOC_2H_5 + H_2O\)
n C2H5OH = 0,7 < n A = 0,8 nên hiệu suất tính theo số mol C2H5OH
$RCOOH + NaOH \to RCOONa + H_2O$
n RCOOH dư = n NaOH = 0,2.2 = 0,4(mol)
=> n C2H5OH pư = n RCOOH pư = 0,8 - 0,4 = 0,4(mol)
Suy ra : H = 0,4/0,7 .100% = 57,14%
b)
n RCOOC2H5 = n C2H5OH pư = 0,4(mol)
Vậy muối khan gồm có :
n RCOONa = n RCOOH dư = 0,4(mol)
=> M RCOONa = R + 67 = 38,4/0,4 = 96
=> R = 29(-C2H5)
Vậy este là C2H5COOC2H5( 0,4 mol)
m este = 0,4.102 = 40,8(gam)
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O2 thủ đc 0,228 mol CO2 và 0,208 mol H2O . Mặt khác cho a gam X vào 45ml NaOH 0,1M và KOH 0,1M sau pư cô cạn dd thu đc chất rắn chứa m gam muối khan . Giá trị của m là?
Bảo toàn nguyên tố O:
6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nX = \(\dfrac{0,228.2+0,208-0,32.2}{6}=0,004\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng ta có :
mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mX= a = \(0,228.44+0,208.18-0,32.32=3,536\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{3,536}{0,004}=884\)
Ta có : nKOH = nNaOH = 0,045.0,1 = 0,0045 (mol)
=> ∑ nOH- =0,0045.2 = 0,009 (mol)
Đặt CTPT của X có dang: (RCOO)3C3H5: 0,004 (mol)
(RCOO)3C3H5 + 3OH- → 3RCOO- + C3H5(OH)3
Ta thấy: nX > 3nOH- → bazo pư hết, X dư.
=> nX pư = nC3H5(OH)3 = \(\dfrac{n_{OH^-}}{3}\) = 0,003 (mol)
BTKL ta có: mX pư + mNaOH + mKOH = mmuối + mC3H5(OH)3
=> 0,003.884 + 0,0045. 40 + 0,0045.56 = mmuối + 0,003.92
=> mmuối = 2,808 (g)
Cau 1: cho 6.05 g hỗn hợp gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ vói m gam đ HCl 10% cô cạn đ sau pứ thu đc 13.15g muối khan.Tính m
Câu2:200g đ AgNO3 8.5% tác dụng vừa đủ 150ml dd HCl. Tìm nồng độ mol của ddHCl
Câu3:Cho 5.4g Al td với HCl thì thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là bao nhiêu?
Câu4 Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất:CaO,H2O,MnO2,axitH2SO4 70%(D=1.61g/cm3)và NaCl.Hỏi cần pải dùng những chất gì và với lượng chất là bao nhiêu để điều chế 254g clorua vôi?
Caau Cho 500 ml dd NaOH 1.8M pứ với 500ml dd FeCl3 0.8M thu đc dd A và chất rắn B
XĐ:Khối lg chất rắn B và nồng độ mol/l mỗi chất trong dd A
câu 1. giải hệ phương trình: \(\begin{cases}27x+65y=6,05\\133,5x+136y=13,15\end{cases}\)=>\(\begin{cases}x=\frac{3}{470}\\y=\frac{17}{188}\end{cases}\)=> nHCL= 3.(3/470)+2.(17/188)=0,2(MOL)
==> mct= 7,3 (g)
ta có C%=(mct/mdd).100%===> mdd=73(g)
câu 2.
từ ct trên===> mct của AgN03=17(g)===> nAgN03=0,1(mo)====> CM HCl= n/V=2/3(M)
câu 3.
ta có Al+ 3HCl===> AlCl3+ 3/2H2
0.2(mol)======> 3/2. 0,2=0.3( mol)
=====> v H2= 0,3. 22,4=6,72(l)
câu 4. CaO+ 2H20=====> Ca(OH)2+ H2
2NaCl======>2 Na+ Cl2( điện phân nóng chảy)
CaOH)2+ Cl2=====> CaOCl2+ H20
( clorua vôi)