Cho 10,8g Na2SO3 rắn vào 200g dd HCl 7,3% đến khi phản ứng kết thúc thu đc V lít khí .
a, Viết PTHH và tính V ở đktc.
b, Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dd sau phản ứng.
Cho 10,8g Al vào 300g dd HCl 3,65%. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd X và V l khí H2(đktc). Tính V và nồng độ phần trăm của X
\(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\)
\(n_{Al}= \dfrac{10,8}{27}=0,4 mol\)
\(n_{HCl}= 0,3 mol\)
\(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\)
Trước PƯ: 0,4 0,3
PƯ: 0,1 0,3 0,1 0,15
Sau PƯ: 0,3 0 0,1 0,15
Đây là mình làm tắt, bạn nên làm bài hết dư này theo cách của bạn
Sau PƯ: dd X có AlCl3 (0,1 mol) và 0,15 mol H2
\(V= 0,15 . 22,4=3,36 l\)
\(m_{dd sau pư}= m_{Al pư} + m_{dd HCl} - m_{H_2}= 0,1 . 27 + 300 - 0,15. 2=302 , 4g\)
C% X=\(\dfrac{ 0,1 . 133,5}{302,4}\). 100%= 4,41%
Cho 6,9 g Natri vào 200 g dd HCl 3,65% sau phản ứng hoàn toàn chỉ thu được dd A và có V lít khí H2 thoát ra
a,Viết PTHH và tính V
b,Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong A
\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\\ m_{HCl}=200.3,65\%=7,3\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\uparrow\\ LTL:0,3>0,2\Rightarrow Na.dư\)
Theo pt: nH2 = 2nHCl = 2.0,2 = 0,4 (mol)
VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
Theo pt: nNaCl = nNa (phản ứng) = nHCl = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\\m_{Na\left(dư\right)}=\left(0,3-0,2\right).23=2,3\left(g\right)\\m_{H_2}=0,4.2=0,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{dd}=200+6,9-2,3-0,8=203,8\left(g\right)\)
=> C%NaCl = \(\dfrac{11,7}{203,8}=5,74\%\)
cho 2,7 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 5% dung dịch HCl đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc ?
a. viết pthh
b.tính V
c. tính khối lượng dd HCl đã dùng
d.tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
Theo gt ta có: $n_{Al}=0,1(mol)$
a, $2Al+6HCl\rightarrow 2AlCl_3+3H_2$
b, $\Rightarrow n_{H_2}=0,15(mol)\Rightarrow V_{H_2}=3,36(l)$
c, Ta có: $n_{HCl}=0,3(mol)\Rightarrow m_{HCl}=10,95(g)\Rightarrow \%m_{ddHCl}=219(g)$
d, Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{dd}=221,4(g)$
$\Rightarrow \%C_{AlCl_3}=6,02\%$
1.Cho 57g axit sunfuric 10% vào 200g dd BaCl2 2,6%
a)Viết hương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b)Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
2.Cho axit clohidric phản ứng với 6g hỗn hợp dạng bột gồm Mg và MgO
a)Tính thành phần phần trăm khối lượng của MgO có trong hỗn hợp nếu phản ứng tạo ra 2,24 lít khí H2(đktc)
b)Tính thể tích dd HCl 20%(D=1,1g/ml) vừa đủ để phản ứng với hỗn hợp đó
3. Thả 12g hỗn hợp nhôm và bạc vào dd axit sunfuric 7,35%. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 13,44 lít khí hidro(đktc)
a)Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b)Tính thể tích dd H2SO4 cần dùng. Biết D=1,025g/ml
Bài 3. Cho 35,5 gam hỗn hợp Zn, Cu vào 500g dd HCl vừa đủ . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) a , Viết PTHH xảy ra? b , Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? c, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng ? d, Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được sau phản ứng ?
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=0,3\left(mol\right)=n_{ZnCl_2}\\n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0.3\cdot65}{35,5}\cdot100\%\approx54,93\%\\\%m_{Cu}=45,07\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,6\cdot36,5}{500}\cdot100\%=4,38\%\\m_{ZnCl_2}=0,3\cdot136=40,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=35,5-0,3\cdot65=16\left(g\right)\\m_{H_2}=0,3\cdot2=0,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{KL}+m_{ddHCl}-m_{Cu}-m_{H_2}=518,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{40,8}{518,9}\cdot100\%\approx7,86\%\)
Cho 44.8 lít khí Hcl ở đktc hòa tan toàn vào 2gam nước thì thu được dd A
a/ Tính nồng độ phần trăm của dd A
b/ cho 50gam CaCO3 vào 250gam vào dd A đem đun nhẹ đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đc dd B .Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd B
2/ cho 20g hổn hợp CuO, Cu, Ag tác dụng hết với 200g dd H2SO4 nồng độ 19,6% sau phản ứng thu được dd B và 4g chất rắn C. a) Viết PTHH b) tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd B
Cho một lượng CaCO3 vào bình đựng 200g dd HCl. Khi phản ứng kết thúc, thể tích khí thu đc là 4,48l (ở đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng CaCO3 d0a4 phản ứng
c) Tính khối lượng muối tạo thành và nồng độ phần trăm của dd thu đc sau phản ứng.
Giải:
a) Số mol CO2 thu được ở đktc là:
nCO2 = V/22,4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2↑
----------0,2---------0,4--------0,2----0,2-------0,2--
b) Khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng là:
mCaCO3 = n.M = 0,2.100 = 20 (g)
c) Khối lượng CaCl2 tạo thành là:
mCaCl2 = n.M = 0,2.111 = 22,2 (g)
Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mCaCO3 + mddHCl - mCO2 = 20 + 200 - 8,8 = 211,2 (g)
Nồng độ phần trăm dd thu được sau phản ứng là:
C%CaCl2 = (mct/mddspư).100 = (22,2/211,2).100 ≃ 10,5 %
Vậy ...
cho 11,2g bột sắt vào 400g dd HCl 7,3%, khi phản ứng kết thúc:
chất nào còn dư sau phản ứng? dư bao nhiêu gam?
thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu?
nồng độ % của các chất trong dd thu đc sau phản ứng là bao nhiêu?
nFe=0,2(mol)
mHCl=29,2(g) => nHCl=0,8(mol)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: 0,2/1 < 0,8/2
=> HCl dư, Fe hết, tính theo nFe
=> nFeCl2=nH2=nFe=0,2(mol) =>mFeCl2= 25,4(g)
=>V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
nHCl(p.ứ)=2.0,2=0,4(mol) => nHCl(dư)=0,4(mol)
=>mHCl(dư)=0,4.36,5=14,6(g)
mddsau= mddHCl + mFe- mH2=11,2+400-0,2.2=410,8(g)
=>C%ddHCl(dư)=(14,6/410,8).100=3,554%
C%ddFeCl2= (25,4/410,8).100=6,183%