Hòa tan 21g hỗn hợp gồm nhôm và nhôm oxit bằng dd HCl vừa đủ, thu đc 13,44l H2.
a) Viết PTHH
b) Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
c) Tính thể tích dd HCl 7,3% đã dùng ( D = 1,03g/ml )
cho 21g hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng với dd HCL dư làm thoát ra 13,44 lít khí (đktc)
a)tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗm hợp đầu
b) tính thể tích dung dịch HCL 36% (D=1,18g /ml)để hào tan vừa đủ hỗn hợp đó
Hòa tan hoàn toàn 21g hỗn hợp bột nhôm(Al) và nhôm oxit(Al2O3) vào dd HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn và thu được 6,72l khí ở đktc.
a. Viết PTHH
b. tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp
c. Tính thể tích của dd HCl 10% có khối lượng riêng bằng 1.18 g/ml đã dùng
Cho 21g hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng với đ HCl dư làm thoát ra 13,44 lít khí(đktc).
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b)Tính thể tích đ HCl 36%(D=1,18g/ml) để hòa tan vừa đủ hỗn hợp đó.
al td voi cl tao khi tinh mol khi suy he pt tinh khoi luong al lay khoi luong hh - khoi luong al tinh duoc khoi luong nhom oxit sau do tinh thanh phan phan tram.b)tu im
2 so mol cua 2 hon hop suy he pt tinh mol cua hcl tinh m hcl sau do tinh mddhcl dung cong thuc v=m/d tinh duoc vdd can t
Hoà tan hoàn toàn 8,3g hỗn hợp X gầm Al,Fe bằng lượng vừa đủ dd HCl 7,3% kết thúc phản ứng thu được dd Y và giải phóng 5.6l H2(đktc) a)Viết PTHH B) Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp x c)Tính m dd HCl đã dùng d)Tính nồng độ % các chất tan trong dd Y
\(a)2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b)n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\\ n_{Al}=a;n_{Fe}=b\\ \left\{{}\begin{matrix}3a+b=0,25\\27a+56b=8,3\end{matrix}\right.\\ a=\dfrac{19}{470};b=\dfrac{121}{940}\\ \%m_{Al}=\dfrac{\dfrac{19}{470}\cdot27}{8,3}\cdot100=13,15\%\\ \%m_{Fe}=100-13,15=86,85\%\\ c)n_{HCl}=3\cdot\dfrac{19}{470}+2\cdot\dfrac{121}{940}=\dfrac{89}{235}mol\\ m_{ddHCl=}=\dfrac{\dfrac{89}{235}\cdot36,5}{7,3}\cdot100=189g\\ d)n_{AlCl_3}=n_{Al}=\dfrac{19}{470}mol\\ n_{Fe}=n_{FeCl_2}=\dfrac{121}{940}mol\)
\(m_{dd}=8,3+189-0,25.2=196,8g\\ C_{\%AlCl_3}=\dfrac{\dfrac{19}{470}\cdot133,8}{196,8}\cdot100=2,8\%\\ C_{\%FeCl_2}=\dfrac{\dfrac{121}{940}127}{196,8}\cdot100=8,3\%\)
Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 l khí H2.
a) Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b) Tính C% của dd HCl đã dùng.
c) Tính khối lượng muối có trong dd B.
Cho 100g hỗn hợp gồm Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dd HCL 30% (D=1,15g/ml). Sau PƯ thu đc 11,2l khí(đktc)
a) Viết PTPƯ hóa học xảy ra
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thể tích HCL để hòa tan vừa đủ hỗn hợp trên
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
b) \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
______0,5<-1<------0,5<---0,5
=> mFe = 0,5.56 = 28 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{28}{100}.100\%=28\%\\\%FeO=100\%-28\%=72\%\end{matrix}\right.\)
c) \(n_{FeO}=\dfrac{72}{72}=1\left(mol\right)\)
PTHH: FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
______1---->2
=> mHCl = (1+2).36,5 = 109,5 (g)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{109,5.100}{30}=365\left(g\right)\)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{365}{1,15}=317,39\left(ml\right)\)
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{5,25}.100\%\approx51,43\%\\\%m_{Al_2O_3}\approx48,57\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{5,25-0,1.27}{102}=0,025\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=3n_{Al}+6n_{Al_2O_3}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,45.36,5}{29,2\%}=56,25\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,225.98}{19,6\%}=112,5\left(g\right)\)
Bài 21: Khử 32g hỗn hợp gồm MgO và Fe2O3 bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thì thu được 24,8g hỗn hợp
chất rắn X. Đem hỗn hợp X hoà tan bằng dd axit HCl 2M thì thu được V(lit) khí H2.
a/ Xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
b/ Tính V (ở đktc), thể tích dd HCl vừa đủ đã dùng
a) Đặt nMgO=a;nFe2O3=b(mol) (a,b>0)
=> 40a+160b=32 (1)
PTHH:
Fe2O3+3H2----->2Fe+3H2O (*)
b 3b 2b 3b (mol)
Từ PTHH (*) => nFe=2b (mol)
Do MgO không phản ứng với H2 nên chất rắn X gồm: MgO,Fe.
=> 40a+56.2b=24,8 (2)
Từ (1) và (2) => \(\hept{\begin{cases}a=0,2\\b=0,15\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}mMgO=0,2.40=8\left(g\right)\\mFe2O3=0,15.160=24\left(g\right)\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}\%mMgO=25\%\\\%mFe2O3=75\%\end{cases}}\)
b) Từ PTHH (*) => nFe= 2.0,2=0,4 (mol)
PTHH:
MgO+2HCl----->MgCl2+H2O
0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
Fe+2HCl----->FeCl2+H2
0,4 0,8 0,4 0,4 (mol)
Từ PTHH => nHCl=1,2 (mol); nH2=0,4 (mol)
=> \(V_{ddHCl}=\frac{1,2}{2}=0,6\left(l\right);V_{H2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!
Một hỗn hợp gồm Fe2O3&MgO nặng 16g đc hòa tan hết trong dd HCl sau đó đem cô cạn dd thu đc 35,25g muối khan a. Viết PTHH xảy ra b. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu c.tính Vdd HCl 20%(D=1.1g/mol)cần dùng vừa đủ để hòa tan hỗn hợp trên
Ở phần b, nếu trong hỗn hợp đầu thì phải là % khối lượng mỗi oxit chứ nhỉ? Và ở phần c phải là 1,1 g/ml chứ không phải g/mol bạn nhé!