Cho 1,68g kim loại hóa trị II tác dụng lượng dư dung dịch HCl.Sau phản ứng xong nhận thấy dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 1,54g.Xác định kim loại.
Cho 1,68 gam một kim loại hóa trị II tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xong nhận thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu 1,54 gam. Xác định CTHH kim loại đã cho.
Lời giải:
Gọi kim loại hóa trị II là R
PTHH: R + 2HCl ===> RCl2 + H2
Do khối lượng dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch thu được là 1,54 (gam)
=> mH2(thoát ra) = \(1,68-1,54=0,14 (gam)\)
=> nH2 = \(\frac{0,14}{2}=0,07\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nR = 0,07 (mol)
=> MR = \(1,68\div0,07=24\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy kim loại đó là Magie (Mg)
Cho 16,25g kim loại hóa trị II và một dung dịch HCL dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 15,75g.
a, Xác định kim loại đó
b, Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng
Gọi kim loại có hóa trị II cần tìm là R
Ta có PTHH :
\(R+2HCl->RCl2+H2\uparrow\)
a) Theo đề ta có :
\(\Delta m\left(t\text{ă}ng\right)=15,75\left(g\right)\)
=> mH2 = 16,25 - 15,75 = 0,5 (g) => nH2 = \(\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(moL\right)\)
Theo PTHH ta có : nR = nH2 = 0,25 (mol)
=> \(M_R=\dfrac{16,25}{0,25}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\left(nh\text{ận}\right)\left(Zn=65\right)\)
=> Kim loại có hóa trị II cần tìm là Kẽm (Zn)
b) Đề thiếu ????
Bài 1 : Hòa tan 13g một kim loại hóa trị 2 tác dụng với dung dịch HCL , sau phản ứng thu được 27,2g muối khan , xác định kim loại
Bài 2 : Cho 1,68g một kim loại hóa trị 2 tác dụng với 1 lượng dư dung dịch HCL . Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch nặng hơn dung dịch ban đầu là 1,54g . Xác định kim loại đã dùng
Bài1
M+2HCl---.MCl2+H2
n\(_M=\frac{13}{M}\),,,,n\(_{MCl2}=\frac{27,2}{M+71}\)
Theo pthh
n\(_M=n_{MCl2}\rightarrow\frac{13}{M}=\frac{27,2}{M+71}\)
=> 13M+932=27,2M
=>932=14,2M
=>M=56
=> M là Zn
Bài 2 xem lại đề
Bài 1:
Gọi kim loại đó là A ta có:
\(\text{PTHH: A + 2HCl → ACl2 + H2 ↑}\)
Số mol của A tính theo khối lượng là: 13 : MA (mol)
\(\text{Số mol của muối là: 27,2 : ( MA + 71 ) (mol)}\)
Số mol của A tính theo pt bằng số mol của muối
\(\text{\Rightarrow13MA=27,2MA+71}\Rightarrow\text{MA=65 }\Rightarrow\text{A là: Zn (Kẽm)}\)
Bài 2
2Gọi CT của kl hóa trị II là A
\(\text{mH2=1,68−1,54=0,14g}\Rightarrow\text{nH2=0,7mol}\)
\(\text{pthh: A+2HCl→ACl2+H2}\)
\(\text{____MA(g)_____________1 mol}\)
\(\text{____1,68g______________0,07mol }\)
\(\Rightarrow\text{MA=24}\Rightarrow\text{A là Mg}\)
Cho 8.4 gam 1 kin loại hóa trị 2 tác dụng với dung dịch h2s04 sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 4.56% trong đó còn có axit dư nồng độ 2.726% người ta thấy rằng tổng khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0.3 gam xác định tên kim loại và tính nồng độ phần trăm của dung dịch h2so4 đã dùng. @Giúp em
nR = nH2 = 0,15
=> MR = 8,4/0,15 = 56: R là Fe
nFeSO4 = nH2SO4 phản ứng = 0,15
=> mdd sau phản ứng = 0,15.152/4,56% = 500
=>mH2SO4 dư = 500.2,726% = 13,63
mddH2SO4 ban đầu = 500 + mH2 – mFe = 491,
C%H2SO4 ban đầu = (13,63 + 0,15.98)/491,9 = 5,76%
Nhúng một thanh kim loại M hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng, khối lượng thanh kim loại giảm 0,24 gam. Cũng thanh kim loại đó nếu nhúng vào dung dịch AgNO3 dư thì khi phản ứng xong khối lượng thanh kim loại tăng 0,52 gam. Giả sử số mol kim loại M tác dụng ở hai phản ứng là như nhau. Xác định kim loại M đã dùng.
khối lượng thanh kim loại giảm -> nguyển tử khối của KL phải lớn hơn Cu và đứng trước Cu trong dãy điện hóa
khối lượng thanh kim loại tăng -> nguyển tử khối của KL phải nhỏ hơn Ag
=> KL cần tìm là Zn
Cho một lượng kim loại R hoá trị n tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Xác định kim loại R.
Xét 1 mol kim loại ứng với R (gam) tham gia phản ứng.
Vậy R=24 (Mg)
cho 2,4g kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thức thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) xác định tên kim loại?
cho 2,7g kim loại hóa trị III tác dụng với dung dịch H2SO4 lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lí khia H2 (ở đktc) xác định tenn kim loại?
Bài 1 :
$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$
n R = n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
M R = 2,4/0,1 = 24(Mg) - Magie
Bài 2 :
$2R + 6HCl \to 2RCl_3 + 3H_2$
n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
n R = 2/3 n H2 = 0,1(mol)
M R = 2,7/0,1 = 27(Al) - Nhôm
Cho 1,2 gam một kim loại X có hóa trị II vào một lượng HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng lên 1,1 gam. Kim loại X là
A. Fe.
B. Mg.
C. Ba.
D. Ca.
trộn 100g dung dịch chứa muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 100g dung dịch NaHCO3 4,2%..sau phản ứng thu được dung dịch A có khối lượng là m gam (m<200g)..cho 100g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A ,, sau khi phản ứng xong vẫn thấy dư dung dịch muối sunfat .. lại thêm 20g dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì lại dư BaCl2 và lúc này được dung dịch D..hãy xác định công thức hóa học muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu
. Do trộn 100g với 100g mà lượng dung dịch thu được < 200g thì muối sunfat kim loại là muối axit.( do sự thất thoát khí )
pt : 2MHSO4 + 2NaHCO3 = M2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Sự thoát khí CO2 làm giảm khối lượng ( số mol CO2 = số mol NaHCO3 0,05mol)
gọi số mol của MHSO4 là x ta có:
(M + 97) x = 13,2 => x = 13,2/ (M + 97)
Theo phương trình sự tạo kết tủa với BaCl2 là muối sunfat:
MNaSO4 + BaCl2 = BaSO4 + MCl + NaCl
=> Với 0,1 < x < 0,1 + 0,02 thì 13< M < 35 thoả mãn Na = 23 Vậy công thức sunfat là NaHSO4