Hòa tan 12g một oxit kim loại có CTHH là RxOy cần dùng dd chứa 0,3 mol HCl
a. Xác định CTHH của oxit trên
b.Dẫn 2,24l(đktc)khí H2 qua 12g oxit trên,nung nóng.Tính khối lượng chất rắn thu được biết hiệu suấ của phản ứng đạt 80%
Hòa tan 12g một oxit kim loại có công thức RxOy cần dùng dung dịch có chứa 0,3 mol HCl
a, Viết PTPỨ xảy ra
b, Xác định công thức hóa học của oxit
c, Dẫn 2,24l khí H2 ( đktc) đi qua 12g oxit nói trên, nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
a)\(R_xO_y+2yHCl\Rightarrow xRCl_{\dfrac{2y}{x}}+H_2\)
b) Theo PT: nRxOy = \(\dfrac{1}{2y}.^nHCl=\dfrac{1}{2y}.0,3=\dfrac{0,3}{2y}=\dfrac{0,15}{y}\)
=> mRxOy = n.M = \(\dfrac{0,15}{y}\).(R.x + 16.y) = 12 (R cũng được coi như là MR nha)
=> \(\dfrac{0,15Rx}{y}+2,4=12\)
=> \(\dfrac{0,15Rx}{y}=9,6\)
=> 64y = Rx
=> R = \(\dfrac{64y}{x}\) = \(32\dfrac{2y}{x}\)
Vì \(\dfrac{2y}{x}\) là hóa trị của R
Mà R là kim loại nên R chỉ có hóa trị I, II, III, \(\dfrac{8}{3}\)
Ta có bảng:
\(\dfrac{2y}{x}\) | I | II | III | \(\dfrac{8}{3}\) |
R | 32 | 64 | 96 | \(\dfrac{256}{3}\) |
Kết luận | Loại | Thỏa mãn | Loại | Loại |
Vậy R lả Cu
=> CTHH là CuO
c)
CuO + H2 =to=> Cu + H2O
nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Vì hiệu suất phản ứng đạt 80%
=> nH2 phản ứng = 0,1.80% = 0,08 (mol)
Chất rắn là Cu
Theo PT : nCu = nH2 = 0,08 (mol)
=> mCu = 0,08 . 64 = 5,12 (g)
Vậy mc rắn = 5,12 g
Hòa tan hoàn toàn 12g một oxit kim loại CTHH là RxOy cần dùng dung dịch chứa 0.3 mol HCl. Tìm cthh của oxit
PTHH :
RxOy + 2yHCl \(\rightarrow\) xRCl2y/x + yH2O.
Theo PTHH : nRxOy = \(\dfrac{1}{2y}\) nHCl =\(\dfrac{0.3}{2y}\)(mol)
\(\Rightarrow\) MRxOy = \(\dfrac{12}{\dfrac{0.3}{^{ }2y}}\)= 80y
\(\Leftrightarrow\)Rx + 16y = 80y
\(\Leftrightarrow\)Rx=64y
\(\Leftrightarrow\)R=\(\dfrac{64y}{x}\)
\(\Leftrightarrow\)R = 32\(\dfrac{2y}{x}\)
Vì \(\dfrac{2y}{x}\)là hóa trị của R nên ta có :
\(\dfrac{2y}{x}\) | 1 | 2 | 3 |
R | 32 | 64 | 96 |
Loại | Cu | Loại |
Vậy CT oxit cần tìm là CuO
\(R_xO_y+2yHCl\rightarrow xRCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
\(\dfrac{0,3}{2y}\)<-------0,3
\(\Rightarrow M_{R_xO_y}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{12}{\dfrac{0,3}{2y}}=80y\Leftrightarrow M_R.x+16y=10y\)
\(\Leftrightarrow M_R=64\dfrac{x}{y}\)
Cặp x; y thõa mãn là x = 2; y = 2==> MR =64
Vậy công thức oxit là CuO
Một oxit của kim lạo có hóa trị III trong đó oxit chiếm 31.578%
a/ Xác định CTHH của oxit trên
b/ Tính thể tích H2 ( ĐKTC) cần dùng để điều chế 20.8 kim loại trong oxit trên
c/ Tính khối lượng của oxit kim loại đem dùng . Biết trong oxit này có chứa 5% tạp chất
a, Gọi CTHH: AxIIIOyII ⇒ A2O3 (Theo quy tắc hóa trị)
Ta có: %O = \(\dfrac{16.2}{16.2+2Ma}\).100%=31,578%
⇒ 0,31517(2MA + 48) =48 ⇒ 0,63156MA = 32,84256
⇒ MA ≈ 52 (Cr) (Cr có hóa trị III)
⇒ CT Oxit là: Cr2O3
b, nCr = 20,8/52 = 0,4 mol
PTPƯ: Cr2O3 + 3H2 ---> 2Cr + 3H2O
Ta có: 0,4 mol Cr ----> 0,6 mol H2
⇒ VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)
Vậy ...
c, M oxit đem dùng là: 95/100 . 152 =144,4 (g) (Trừ 5% tạp chất)
(Nếu dùng dữ kiện câu b, )
mCr2O3 = 152 . 0,2 = 30,4 (g)
M oxit đem dùng là: 95/100 . 30,4 = 28,88 (g)
Vậy ...
Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng khí H2 chất rắn thu được hoà tan vào dd HCL dư thấy thoát ra 4,48 lít khí ở đktc. Xác định CTHH của oxit sắt đó
CTHH: FexOy
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(\dfrac{0,2}{x}\)<---------------0,2
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,2<-------------------0,2
=> \(M_{Fe_xO_y}=56x+16y=\dfrac{16}{\dfrac{0,2}{x}}=80x\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\) => CTHH: Fe2O3
Để khử hoàn toàn m(g) một kim loại Fe(FexOy) phải dùng vừa đủ 0,672 lít khí H2 (đktc).Khi đem toàn bộ lượng sắt thu đc hòa tan vào dd HCl dư thì thu đc 0,448 lít khó H2.Tìm CTHH oxit trên
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\) \(\Rightarrow y=0,03\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 0,02 ( mol )
\(\Rightarrow x=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,02}{0,03}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
\(n_{H_2\left(thu\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
1 : 1 (mol)
0,02 : 0,02 (mol)
\(n_{H_2\left(dùng\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(yH_2+Fe_xO_y\rightarrow^{t^0}xFe+yH_2O\)
y : x (mol)
0,03 : 0,02 (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{0,03}{y}=\dfrac{0,02}{x}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,02}{0,03}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\)
-Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3.
Hòa tan hoàn toàn 8g một oxit kim loại R cần dùng dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Xác định kim loại R và oxit nói trên
Gọi công thức của oxit kim loại R là R2On
Phương trình phản ứng : R2On + 2nHCl → 2RCln + nH2O
==> nR2On = \(\dfrac{0,3}{2n}\) mol ==> MR2On = 8: \(\dfrac{0,3}{2n}\) = \(\dfrac{16n}{0,3}\)
Thử n =1 ; 2 ; 3 thấy n=3 thỏa mãn MOxit = 160
=> MR = \(\dfrac{160-16.3}{2}\) = 56 ( Fe)
Vậy kim loại R là Fe và oxit kim loại có công thức Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn 8g 1 oxit kim loại R cần dung dịch chứa 0,3M HCl
a) Xác định CTHH của oxit trên
b) Dẫn 2,24l H2 qua 8g oxit trên đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
khử hoàn toàn 3,48g oxit của kim loại M cần vừa đủ 1,344l H2(đktc).toàn bộ lượng kim loại thu được đem hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch axit HCl dư thu được 1,008 dm3 khí hidro(đktc).Tìm kim loại M và xác định CTHH của oxit.
\(_{n_{H2}=\frac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)}\)
PTHH:
Đốt cháy hoàn toàn 22g muối sunfua của kim loại M (có CTHH MS) bằng 1 lượng oxi dư đến phản ứng hoàn toàn thu được oxit A và khí B. Để khử hoàn toàn oxit A trên cần dùng 8,6 l khí hidro (đktc). Xác định CTHH của muối sunfua đã dùng ?
Đặt \(n_{MS}=\dfrac{22}{M_M+32}=a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
PTHH: 2MS + \(\dfrac{n+4}{2}\)O2 --to--> M2On + 2SO2
a---------------------->0,5a----->a
M2On + nH2 --to--> 2M + nH2O
\(\dfrac{0,375}{n}\)<--0,375
=> \(0,5a=\dfrac{0,375}{n}\)
=> \(a=\dfrac{0,75}{n}=\dfrac{22}{M_M+32}\left(mol\right)\)
=> 0,75.MM + 24 = 22n
Xét n = 1 => Không thỏa mãn
Xét n = 2 => Không thỏa mãn
Xét n = 3 => MM = 56 (g/mol)
=> M là Fe
CTHH: FeS
bn check lại giúp mình xem 8,4 hay 8,6 lít khí hidro nhé :D
2RS+3O2t0→2RO+2SO22RS+3O2t0→2RO+2SO2
RO+H2SO4→RSO4+H2ORO+H2SO4→RSO4+H2O
Giả sử :
nH2SO4=1(mol)nH2SO4=1(mol)
⇒mddH2SO4=9824.5%=400(g)⇒mddH2SO4=9824.5%=400(g)
mdung dịch muối=R+16+400=R+416(g)mdung dịch muối=R+16+400=R+416(g)
C%RSO4=R+96R+416⋅100%=33.33%C%RSO4=R+96R+416⋅100%=33.33%
⇒R=64⇒R=64
R:CuR:Cu
nCuS=1296=0.125(mol)nCuS=1296=0.125(mol)
nCuSO4=nCuS=0.125(mol)nCuSO4=nCuS=0.125(mol)
mCuSO4=0.125⋅160=20(g)mCuSO4=0.125⋅160=20(g)
mdd=0.125⋅80+0.125⋅9824.5%=60(g)mdd=0.125⋅80+0.125⋅9824.5%=60(
Khối lượng dung dịch bão hòa còn lại :
60−15.625=44.375(g)60−15.625=44.375(g)
CT:CuSO4⋅nH2OCT:CuSO4⋅nH2O
mCuSO4=m(g)mCuSO4=m(g)
C%=m44.375⋅100%=22.54%C%=m44.375⋅100%=22.54%
⇒m=10⇒m=10
mCuSO4(tt)=20−10=10(g)