Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam một oxit sắt nung nóng. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa trắng CaCO3, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Tính khối lượng Fe thu được.
2) Xác định công thức oxit sắt.
khử 1 lượng oxit sắt bằng H2 nóng dư , lượng hơi nước tạo ra hấp thụ bằng 50g H2SO4 98%, thì nồng độ axit giảm đi 5,021%. chất rắn thu được sau phản ứng , khử hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCL thu được 2,24l khí (đktc). tìm CTHH của oxit
GUEST : OXIT AXIT PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH BAZO
Đề : Với khối lượng m (g) P2O5, cho phản ứng hoàn toàn với 507 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch A ( không chứa H3PO4) . Cô cạn dung dịch A thu được 3m (g) rắn khan. Tính giá trị của m
PT : 2GP
1. Khử hoàn toàn 5,44 g hỗn hợp oxit của kim loại A và CuO cần dùng 2016 ml khí H2 (dktc) .cho chất rắn thu được sau phản ứng vào dung dịch axit HCl lấy dư thấy thoát ra 1,344 ml khí H2 (dktc).
a .xác định công thức oxit của kim loại A, biết tỉ lệ về số mol Cu và A trong hỗn hợp oxit là 1:6.
b .tính thể tích dung dịch HCl 0.2M cần để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp oxit ban đầu.
2. Cho 14,80 g hỗn hợp rắn Y gồm kim loại M (hóa trị II) ,oxit của M và muối sunfat của M hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng ,dư thì chỉ thu được dung dịch F và 4,48 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn ) .cho dung dịch F tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được kết tủa G. Nung G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 14,0 gam chất rắn .mặt khác khi cho 14,80 gam hỗn hợp rắn Y vào 200 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất rắn, đem phần dung dịch cô cạn đến hết nước thì được 62,0 gam chất rắn .xác định kim loại M và Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Hòa tan hoàn toàn 8g CuO vào dung dịch H2SO4 1M. Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 240ml dung dịch NaOH 0.5M và thu được dung dịch A
a)Thể tích H2SO4 đã dùng?b) Nồng độ mol của các chất trong dung dịch A?
Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg vào 250 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư axit
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
khử hoàn toàn 5.44g hỗn hợp gồm CuO và oxit của kim loại A thì cần dùng 2016ml H2(đktc). Cho chất rắn thu được sau phản ứng vào dd HCl dư thì thấy thoát ra 1344ml H2(đktc)
1)Xác định công thức oxit của kim loại A biết tỉ lệ về số mol của Cu và A trong hỗn hợp oxit là 1:6
2)tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp oxit ban đầu
hòa tan hoàn toàn 48,8 g hỗn hợp Cu và một oxit sắt trong dung dịch HNO3 vừa đủ tạo thành dung dịch A và 6,72l NO duy nhất (đktc) . cô cạn dung dịch A thu được 147,8g chất rắn
a. tìm CTHH của oxit sắt
b. cho hỗn hợp trên tác dụng với 400ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và chất rắn C. tính CM các chất có trong dung dịch B và khối lượng chất rắn C