Cho 60g MgCO3 chứa 10% tạp chất tác dụng với dung dịch axit HCl 20%.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng HCl đã dùng để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c) Tính C% của dung dịch tạo thành.
Cho 5,6 Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl a. Viết pthh xảy ra b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc? c. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành sau phản ứng?
a: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1 0,1
b: \(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(lít\right)\)
c: \(m_{FeCl_2}=0.1\left(56+35.5\cdot2\right)=12.7\left(g\right)\)
Cho 2,4g kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit axetic 0,5M. a/ Viết PTHH xảy ra. b/ Tính thể tích dung dịch axit đã phản ứng. c/ Nếu cho lượng axit 0,5M ở trên thực hiện phản ứng este hoá. Tính khối lượng rượu etylic cần dùng để phản ứng với dung dịch axit nói trên. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
Cho 16,4 gam hỗn hợp gồm MgO và MgCO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 1,5 M thoát ra 2,24 lit khí CO2 (đktc). a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. c. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
a) MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O (1)
MgCO3 + 2HCl ---> MgCl2 + H2O + CO2 (2)
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCO_3}=n.M=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=16-8,4=8\left(g\right)\)
c) \(n_{MgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl\left(1\right)}=0,4\left(mol\right)\); nHCl(2) = 0,2(mol)
=> nHCl = 0.4 + 0,2 = 0,6 (mol)
=> VHCl = \(\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)
Cho 6,5g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCl) tạo thành 13,6g kẽm clorua (ZnCl2) và 0,2g khí hidro
a. Xác định chất tham gia và sản phẩm
b. Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là gì/
c. Viết PTHH xảy ra.
d. Tính khối lượng HCl có trong dung dịch axit đã dùng
HÓA. GIÚP ĐỠ Ạ
a) Chất tham gia phản ứng là : Kẽm ( Zn ) và dung dịch axit clohidric ( HCl )
b) Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra : Kẽm ( Zn ) tác dụng với HCl tạo ra chất khác ( ZnCl2)
c) PTHH :
Kẽm + axit clorua --------> kẽm clorua + hidro
d) Theo định luật bảo toàn khối lượng có :
mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
=> 6.5 + mHCl = 13.6 + 0.2
=> mHCl = 13.6 + 0.2 - 6.5 = 7.3 ( g )
Khối lg HCl có trong dung dịch là : 7.3 ( g )
Ủng hộ nhak !!!
Cho 11,2g sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% a) Viết PTHH b) Tính khối lượng của dung dịch HCl 20% cần dùng c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ a,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ b,m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100}{20}=73\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=11,2+73-0,2.2=83,8\left(g\right)\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{83,8}.100\approx30,31\%\)
Cho 16g đồng (II) oxit tác dụng với 200ml dung dịch axit clohidric thì phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính nồng độ của dung dịch axit tham gia phản ứng
nCuO=0.2(mol)
CuO+2HCl->CuCl2+H2O
0.2 0.4 0.2
m muối=0.2*(64+71)=27(g)
m HCl=14.6(g)
CM=0.4/0.2=2(M)
Cho 20 g đá vô tác dụng với dung dịch HCl 10% a) tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng? b) cho toàn bộ sản phẩm khí sinh ra cho tác dụng với dung dịch NaOH 2M. - Muối nào tạo thành? Khối lượng bao nhiêu? - tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng?
cho 2,8g sắt Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohdric HCl phản ứng hóa học xảy ra theo PTHH sau . tính khối lượng dung dịch axit HCl sau phản ứng ;
Fe + HCl → FeCl2 + H2
tính khối lượng dung dịch axit HCl sau phản ứng
(Biết: Fe = 56; Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1
\(n_{Fe}=\dfrac{2.8}{56}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.05......0.1\)
\(m_{HCl}=0.1\cdot36.5=3.65\left(g\right)\)
Chỉ tìm được khối lượng HCl thoi em nhé !
Giúp mình với
Cho 10g CuO tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch HCl dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Tính khối lượng Acid HCl đã phản ứng?
c) Tính nồng độ dung dịch CuCl2 tạo thành?
\(a/ CuO+2HCl \to CuCl_2+H_2O\\ b/\\ n_{CuO}=0,125(mol)\\ \to n_{HCl}=0,125.2=0,25(mol)\\ m_{HCl}=0,25.36,5=9,125(g)\\ c/\\ n_{CuO}=n_{CuCl_2}=0,125(mol)\\ CM_{CuCl_2}=\frac{0,125}{0,5}=0,25M\)
a) \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl2+H2O\)
b) Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,8\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2nCuO=1,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=1,6.36,5=58,4\left(g\right)\)
c) \(n_{CuCl2}=n_{CuO}=0,8\left(mol\right)\)
\(V_{dd}=\)không đổi \(=500ml=0,5l\)
\(\Rightarrow C_{M\left(CuCl2\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6\left(M\right)\)