Dung dịch A chưa Na+ ( o,1 ) mol , Mg2+ (0,05 ) mol , \(SO_4^{2-}\)(0,04) mol còn lại là Cl- . tính khối lượng muối trong dung dịch
Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol, Mg2+ 0,05 mol, SO42- 0,04 mol còn lại là x mol Cl-. Tính khối lượng muối trong dung dịch
Theo bảo toàn điện tích có:
\(0,1.1+0,05.2=0,04.2+n_{Cl^-}\\ \Rightarrow n_{Cl^-}=0,12\left(mol\right)\)
Khối lượng muối trong dung dịch là:
\(m_{Na^+}+m_{Mg^{2+}}+m_{SO_4^{2-}}+m_{Cl^-}=23.0,1+24.0,05+0,04.96+0,12.35,5=11,6\left(g\right)\)
Một mẫu nước có chứa thành phần ion như sau: Cl- 0,01 mol; SO42- 0,02 mol; HCO3- 0,04 mol; Na+ 0,05 mol còn lại là Ca2+, Mg2+. Dung dịch này là
A. nước cứng vĩnh cửu.
B. nước cứng tạm thời.
C. nước cứng toàn phần.
D. nước mềm.
Giải thích:
BTĐT: 2nMg2++2nCa2+ = nCl- + 2nSO42- + nHCO3- - nNa+
=> 2nMg2+ + 2nCa2+ = 0,01 + 2.0,02 + 0,04 – 0,05 = 0,04 mol
Ta thấy 2(nMg2+ + nCa2+) = nHCO3- => Khi đun nóng mẫu nước trên bị mất tính cứng
Vậy mẫu nước trên là mẫu nước cứng tạm thời
Chú ý:
Nếu mẫu nước đun lên vẫn còn tính cứng thì là nước cứng toàn phần.
Đáp án B
Dung dịch Y chứa Ba 2 + 0,05 mol ; Mg 2 + 0,15 mol; Cl - 0,2 mol; HCO 3 - y mol. Đun nóng đến cạn dung dịch Y thu được muối khan có khối lượng là
A. 24,9 gam.
B. 22,7 gam.
C. 18,7 gam.
D. 23,55 gam.
Chọn D
Bảo toàn điện tích: 2.0,05 + 2.0,15 = 0,2 + y → y = 0,2 mol
Đun nóng Y:
Khối lượng muối khan: 0,05.137 + 0,15.24 + 0,2.35,5 + 0,1.60 = 23,55 gam.
Một dung dịch có chứa a mol HCO 3 - ; 0,2 mol Ca2+; 0,8 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,8 mol Cl - . Cô cạn dung dịch đó đến khối lượng không đổi thì lượng muối khan thu được là
A. 96,6 gam
B. 118,8 gam
C. 75,2 gam
D. 72,5 gam
Một dung dịch có chứa a mol HCO3-; 0,2 mol Ca2+; 0,8 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,8 mol Cl-. Cô cạn dung dịch đó đến khối lương không đổi thì lượng muối khan thu được là ?
A. 96,6 gam
B. 118,8 gam
C. 75,2 gam
D. 72,5 gam
Đáp án C
Bảo toàn điện tích : nHCO3- + nCl- = 2nCa2+ + nNa+ + 2nMg2+
=> nHCO3- = 0,6 mol
2HCO3- -> CO32- + CO2 + H2O
0,6 -> 0,3 mol
Cô cạn dung dịch thu được muối khan gồm (Ca2+ ; Na+ ; Mg2+ ; Cl- ; CO32-)
=> mmuối khan = 75,2g
=>C
Dung dịch X gồm a mol Na+ ; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3-; 0,15 mol CO3\(^{2-}\)
và 0,05 mol SO4\(^{2-}\) . Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch X
Theo ĐLBT ĐT, có: a + 0,15 = 0,1 + 0,15.2 + 0,05.2
⇒ a = 0,35 (mol)
Ta có: mm = mNa + mK + mHCO3- + mCO32- + mSO42-
= 0,35.23 + 0,15.39 + 0,1.61 + 0,15.60 + 0,05.96
= 33,8 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Dung dịch Y chứa các ion: Mg2+ (0,02 mol), Al3+ (0,01 mol), H+ (0,02 mol), Cl- (0,05 mol), S O 4 2 - (x mol). Thêm vào dung dịch Y một lượng Ba(OH)2 sao cho khối lượng kết tủa tách ra khỏi dung dịch là lớn nhất. Tổng khối lượng kết tủa thu được là
A. 3,4 gam.
B. 6,6 gam.
C. 5,82 gam.
D. 4,66 gam.
Theo định luật bảo toàn điện tích có:
Nên tổng khối lượng kết tủa thu được lớn nhất gồm 0,02 mol Mg(OH)2, 0,01 mol Al(OH)3 và 0,02 mol BaSO4
Đáp án B
Trong dung dịch X chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Na+ (0,05 mol), Cl- (0,2 mol), NO3- (0,3 mol). Thêm từ từ đến hết V ml dung dịch Na3PO4 1M vào dung dịch X cho đến khi lượng kết thu được lớn nhất. Giá trị của V là
A. 300 ml
B. 150 ml
C. 225 ml
D. 130 ml
Đáp án B
Đặt công thức chung của Ca và Mg là M.
Câu1: Một dung dịch chứa 0,2 mol Cu2+; 0,1 mol K+; 0,05 mol Cl- và x mol SO42-. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch là m gam. Giá trị của m Câu2: Trộn 150 ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Na+ có trong dung dịch tạo thành Câu3: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,1M Câu4: Trên chai hóa chất có ghi: dung dịch HCl 0,1M. Hỏi trong chai hóa chất đó chứa ion nào sau đây? (không kể sự điện li của H2O). Câu 5: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x Câu 6: Cho m gam NaOH vào H2O để được 2 lít dung dịch NaOH có pH=12. Giá trị của m Câu 7: Trộn lẫn 250 ml dung dịch KOH 0,03M với 250 ml dung dịch HCl 0,01M được 500 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH Câu 8:
Câu 3 :
\(pH=-log\left[H^+\right]=-log\left(0.1\right)=1\)
Câu 4 :
Chứa các ion : H+ , Cl-
Câu 5 :
\(n_{NaOH}=n_{HCl}=0.02\cdot0.1=0.002\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{0.002}{0.01}=0.2\left(M\right)\)
Câu 1 :
Bảo toàn điện tích :
\(n_{SO_4^{2-}}=\dfrac{0.2\cdot2+0.1-0.05}{2}=0.225\left(mol\right)\)
\(m_{Muối}=0.2\cdot64+0.1\cdot39+0.05\cdot35.5+0.225\cdot96=40.075\left(g\right)\)
Câu 2 :
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.15\cdot0.5\cdot2+0.05\cdot1}{0.15+0.05}=1\left(M\right)\)
Câu 6 :
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=12\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=0.01\)
\(n_{NaOH}=n_{OH}=0.01\cdot2=0.02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH\left(bđ\right)}=0.02\cdot40=0.8\left(g\right)\)
Câu 7 :
\(n_{KOH}=0.25\cdot0.03=0.0075\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.25\cdot0.01=0.0025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KOH\left(dư\right)}=0.0075-0.0025=0.005\left(mol\right)\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0.005}{0.25+0.25}=0.01\)
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=14+log\left(0.01\right)=12\)