Theo ĐLBT ĐT, có: a + 0,15 = 0,1 + 0,15.2 + 0,05.2
⇒ a = 0,35 (mol)
Ta có: mm = mNa + mK + mHCO3- + mCO32- + mSO42-
= 0,35.23 + 0,15.39 + 0,1.61 + 0,15.60 + 0,05.96
= 33,8 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Theo ĐLBT ĐT, có: a + 0,15 = 0,1 + 0,15.2 + 0,05.2
⇒ a = 0,35 (mol)
Ta có: mm = mNa + mK + mHCO3- + mCO32- + mSO42-
= 0,35.23 + 0,15.39 + 0,1.61 + 0,15.60 + 0,05.96
= 33,8 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N\(^{+5}\) ) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m
Một bài tiếp theo cho đêm thêm dài nhé :3
Cho dung dịch chứa a mol $Ba(OH)_2$ vào dung dịch X chứa b mol $KHCO_3$ (với \(a>\dfrac{20b}{19}\)) thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Hấp thụ 1,05a mol $CO_2$ vào dung dịch Y thu dược 0,45m gam kết tủa và dung dịch Z chứa 15,911 gam chất tan. Tìm giá trị \(\dfrac{m}{a+b}\)
Câu 1:
Cho 150 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 225 ml dung dịch NaOH 1M
a, Tính khối lượng tạo thành
b, Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch thu được
Câu 2:
Cho 150 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 1M
a, Tính khối lượng tạo thành
b, Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch thu được
Câu 1:
Cho 150 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 225 ml dung dịch NaOH 1M
a, Tính khối lượng tạo thành
b, Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch thu được
Câu 2:
Cho 150 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 1M
a, Tính khối lượng tạo thành
b, Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch thu được
hấp thụ hết 6,72 lit CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho X vào dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong X và m
Sục 6,72 lít CO2 (đktc) vào dung dịch hỗn hợp x mol NaOH và y mol Na2CO3 được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X được 19,7 gam kết tủa, còn nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thì thu được 78,8 gam kết tủa. Giá trị x,y là?
Giúp mình giải mấy câu này đi ạ.
Câu 1: Khử m gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 11,2g sắt và 6,72 lít khí CO2 (đktc). Xác định công thức của oxit sắt.
Câu 2: Dẫn khí CO dư vào ống sứ chứa a gam hỗn hợp gồm: CuO, Fe3O4 và Al2O3 nung ở nhiệt độ cao. Dẫn hết khí thoát ra vào nước vôi trong dư thu được 30g kết tủa và khối lượng chất rắn trong ống sứ nặng 202g. Tính khối lượng hỗn hợp các oxit đem dùng.
Câu 3: Khi nung 97,6g hỗn hợp X gồm NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2 đến khối lượng không đổi thu được 32,4g chất rắn Y. Cho chất rắn Y tác dụng hết với dung dịch HCl lấy dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Xác định thành phần phần trăm các muối trong hỗn hợp.
Câu 4: Cho từ từ dung dịch X chứa a mol HCl vào dung dịch Y chứa b mol Na2CO3. Sau khi cho hết X vào Y ta được dung dịch Z. Hỏi trong dung dịch Z có những chất gì? Bao nhiêu mol (tính theo a,b).
Khi cho một lượng dư dung dịch HCl hòa tan hết m gam MgCO3.CaCO3 đồng số mol, toàn lượng khí CO2 được dẫn vào bình đựng nước vô trong. Khi thí nghiệm kết thúc, ta thấy có 5g kết tủa trắng và khối lượng dung dịch tăng lên 6g. Tính m
A.32
B.23
C.25
D.21
Hấp thụ hết V lít CO2 vào 100 ml dung dịch T gồm NaOH 0.2M và Na2CO3 0.1M, thu được dung dịch X. Chia X làm 2 phần bằng nhau :
- phần 1 tác dụng với cacl2 dư được b mol kết tủa
- phần 2 cho tác dụng với nước vôi trong dư thu được c mol kết tủa
Biết 3b= c. Giá trị của V là ?