Cần lấy bao nhiêu dung dịch HCl có nồng độ 36% (d=1,19) để pha thành 5 lít dung dịch axit HCl có nồng độ 0,5M
để pha thành 5 lít axit HCl có nồng độ 0,5 M, cần phải lấy V lít dung dịch HC, có nồng độ 36% (D= 1,19 g/ml). Giá trị của V là
nHCl = 5.0,5 = 2,5 (mol)
⇒ mHCl = 2,5.36,5 = 91,25 (g)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{91,25}{36\%}=\dfrac{9125}{36}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{\dfrac{9125}{36}}{1,19}\approx213\left(ml\right)=0,213\left(l\right)\)
Cần lấy bao nhiêu mililít dung dịch HCl có nồng độ 36% (D = 1,19) để pha thành 5l dung dịch axit HCl có nồng độ 0,5M.
Cần lấy bao nhiêu mililít dung dịch HCl có nồng độ 36% (D = 1,19) để pha thành 5l dung dịch axit HCl có nồng độ 0,5M
n\(_{HCl}\) = 5 *0,5 = 2,5 (mol)
⇒ m\(_{HCl}\) = 2,5 *36,5 = 91,25 (gam)
⇒ m\(_{ddHCl}\) = \(\dfrac{91,25\cdot100\%}{36\%}\) \(\sim\) 253,5 (gam)
\(\Rightarrow\) V\(_{HCl}\) = \(\dfrac{m_{ddHCl}}{D_{HCl}}\)= \(\dfrac{253,5}{1,19}\) \(\sim\) 230(milit)
Câu 36) Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl có nồng độ 36,5% ( D=1,19g/ml) để chia thành 5 lít dung dịch HCl có nồng độ 0,5M. Thể tích dung dịch HCl cần có là:
A. 209ml B. 200ml C. 210 lít D. 212 lít
Câu 37) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí H2 bằng cách cho Zn tác dụng với axit clohiđric theo sơ đồ sau:
Zn + 2HCl----->ZnCl2 + H2
Nếu cho 13g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl 0,4M thì thể tích khi H2 thu được là bao nhiêu?
A. 2,24 lít B. 5,6 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít
Câu 50) muốn có dung dịch FeSO4 có nồng độ 3,8% thì khối lượng FeSO4.7H2O à bao nhiêu khi hoà tan vào 372,2g nước:
A. 27,7g
B. 27,9g
C. 37,8g
D. 27,8 g
Câu 36 :
$n_{HCl} = 0,5.5 = 2,5(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{2,5.36,5}{36,5\%} = 250(gam)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{250}{1,19} = 210(ml)$
Đáp án A
Câu 37 :
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
Đáp án C
Câu 50 :
Gọi $n_{FeSO_4.7H_2O} = a(mol)
Sau khi pha :
$m_{dd} = 278a + 372,2(gam)$
$n_{FeSO_4} = n_{FeSO_4.7H_2O} = a(mol)$
Vậy :
$C\%_{FeSO_4} = \dfrac{152a}{278a + 372,2}.100\% = 3,8\%$
$\Rightarrow a = 0,1(mol)$
$m_{FeSO_4.7H_2O} = 0,1.278 = 27,8(gam)$
Đáp án D
Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch có nồng độ 36,5% (d=1,19g/ml) để pha 5 lít HCl có nồng độ 0,5M.
HELP ME, HELP ME !!!!!! Mai tui thi r
nHCl=0,5.5=2,5(mol)
mdd HCl=\(\dfrac{2,5.36,5}{36,5\%}\)%=250(gam)
Vdd HCl=\(\dfrac{250}{1,19}\)=210(ml)
Giúp mình với, có hai dung dịch HCl nồng độ 0,5M và 3M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần lấy để pha được 100ml dung dịch HCl nồng độ 2,5M
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của hai dung dịch HCl nồng độ 0,5M và 3M
Lập sơ đồ đường chéo :
V1: C1=0,5M 3-2,5 =0,5M
2,5M
V2: C2=3M 2,5-0,5=2M
=> \(\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{0,5}{2}=\dfrac{1}{4}\)
Mặc khác : \(V_1+V_2=V=0,1\)
=> V1=0,02 (l), V2=0,08(l)
Có 2 dung dịch HCl nồng độ là 0,5M và 3M. Tính thể tích dung dịch cần phải lấy để pha được 100ml dung dịch HCl nồng độ 2,5M
Bài 1:Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCL nồng độ 36% có d=1,19 g/ml pha với nước tạo thành 5lít dung dịch HCL nồng độ 0,5M
Bài 2:Cần lấy bao nhiêu gam nước cất để pha với bao nhiêu ml dung dịch HCL có d=1,6 g/ml để được 900ml dung dịch HCL có d= 1,2 g/ml
Bài 3:Pha thêm x lít nước vào V lít dung dịch HCL a(M) để đc đ mới có nồng độ b(M).Chứng minh rằng : x = V . (a-b) : b
Bài 4:Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1 M từ dung dịch H2SO4 98% có d=1,84 g/ml
Bài 5: Có bao nhiêu gam tinh thể Fe(NO3)3.6H2O kết tinh từ 500ml dung dịch Fe(NO3)3 1M
Bài 1
n\(_{HCl0,5M}=5.0,5=2,5\left(mol\right)\)
m HCl=2,5.36,5=91,25(g)
m\(_{ddHCl}=\frac{91,25.100}{36}=253,75\left(g\right)\)
V HCl cần lấy : \(\frac{253,75}{1,19}\approx213\left(ml\right)\)
2.
Ta có : m dung dịch sau khi pha=900.1,2=1080 gam
Gọi thể tích dung dịch HCl ban đầu là a; nước cất cần thêm là b
\(\rightarrow\) a+b=900; a.1,6+b.1=1080
Giải được: a=300; b=600 \(\rightarrow\)cần thêm 600 gam nước
3)
Ta có: nHCl=V.a mol
Thể tích dung dịch sau khi pha=x+V lít
\(\rightarrow\) CM HCl mới=\(\frac{nHCL}{V}\) dung dịch mới trộn=Va/(x+V)=b
\(\rightarrow\)Va=(x+V)b
\(\rightarrow\)Va=xb+Vb
\(\rightarrow\)Va-Vb=xb\(\rightarrow\)V(a-b)=xb\(\rightarrow\) x=\(\frac{V\left(a-b\right)}{b}\)
4)Ta có: nH2SO4=0,5.1=0,5 mol \(\rightarrow\) mH2SO4=0,5.98=49 gam
\(\rightarrow\)m dung dịch H2SO4 ban đầu=\(\frac{49}{98\%}\)=50 gam
\(\rightarrow\)V dung dịch H2SO4 =\(\frac{50}{1,84}\)=27,17 ml
\(\rightarrow\)V H2O cần thêm=500-27,17=472,83 ml
Cách pha; cho 27,17 ml dung dịch H2SO4 98% vào bình, sau đó cho thêm 472,83 ml H2O
5) Ta có: nFe(NO3)3=0,5.1=0,5 mol=nFe(NO3)3.6H2O
\(\rightarrow\) mFe(NO3)3.6H2O=0,5.(56+14.3+16.9+6.18)=175 gam
Dung dịch HCl có nồng độ 36% (D=1,19 g/ml) và dung dịch HCl 12% (D=1,04 g/ml) tính khối lượng mỗi dung dịch để pha chế thành 22 dung dịch HCl 20% (D=1,1g/ml)