nHCl=0,5.5=2,5(mol)
mdd HCl=\(\dfrac{2,5.36,5}{36,5\%}\)%=250(gam)
Vdd HCl=\(\dfrac{250}{1,19}\)=210(ml)
nHCl=0,5.5=2,5(mol)
mdd HCl=\(\dfrac{2,5.36,5}{36,5\%}\)%=250(gam)
Vdd HCl=\(\dfrac{250}{1,19}\)=210(ml)
trung hòa 100 ml dung dịch NaOH cần 15 ml dung dịch HNO3 có nồng đọ 60% . khoi lượng riêng là 1,4g /ml
1. Tính nồng đọ M của dung dịch NaOH ban đầu
2.Nếu trung hòa lượng dung dịch NaOH nói trên bằng dung dịch H2SO4 có nồng độ 49% thì cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 14g sắt vào 200 ml dung dịch axit clohiđric (HCl).
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lương muối tạo thành ?
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) ?
d. Tính nồng độ mol dung dịch axit clohidric HCl đã dùng?
Câu 2 : Tính khối lượng dung dịch ở 25oC : ( 2 điểm )
1. 35g muối ăn vào 100g nước ?
2. Độ tan của đường là 204g?
Câu 3 : Viết công thức hóa học của các chất sau : ( 1.5 điểm)
1. Kẽm nitrat
2. Axit clohidric
3. Axit photphoric
4. Magiê hiđrôxit
5. Canxihiđrôxit
6. Kali sunfat
Câu 4: (2đ)
Có 3 dung dịch: axit sunfuric H2SO4, canxi hidroxit Ca(OH)2, natri clorua NaCl chứa trong 3 lọ khác nhau. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng.
Cho 1,3g Zn vào 200ml dd HCl 0,3M có D = 1,1g/ml. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng kết thúc
cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 20% (d=1,1) và nước để được 500ml dd Hcl 4% (d=1,02).
Cho dung dịch đường nồng độ 0,5 mol/l, được hiểu là cứ 1 lít dung dịch có chứa 0,5 mol đường
Câu hỏi
Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
-1 mol đường trong 2 lít dung dịch đường
-0,6 mol CuSO4 trong 1500 mil dung dịch CuSO4
-11,7 gam muối ăn trong 5000 ml dung dịch muối ăn
Cho V lít khí H2 khử vừa đủ 16 gam sắt(III) oxit.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tìm V lít ( ở đktc).
c. Cho toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng 125 gam dung dịch HCl 14,6 %. Hãy tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
1.tính nồng độ phần trăm thu được khi cho 30 gam KOH vào 400 gam dd KOH 5%
2.tính nồng độ phần trăm khi cho 300 gam dd H2SO4 9,8% và 400 gam dd H2SO4 49%
3.tính nồng độ mol dd biết 300 ml dd KOH 1M vào 400 ml dd KOH 1.5M
4.tính nồng độ phần trăm biết 10 gam H2SO4.5H2O vào 400 gam dd H2SO4 4,9%
5.biết S CuSO4 (20 độ C) bằng 60 gam . Cần cho thêm bao nhiêu gam CuSO4 vào 600 gam dd CuSO4 10% để thu được dd bão hòa ở 20 độ C
6.tính khối lượng CuSO4 kết tinh khi làm lạnh 600 gam dd CuSO4 ở 40 độ C đến 20 độ C biết CuSO4 (40 độ C) bằng 60 gam , S CuSO4 (20 độ C) bằng 15 gam.
Ai làm được những bài này giúp mik với ... Chiều mik nộp cho thầy rồi !!!
Bài 1: Hòa tan 7,18g muối NACl vaog 20g nước ở 20 độ c thì được dung dịch bão hòa
Tính độ tan của NaCL ở nhiệt độ trên
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
Bài 2: Cho 6,5 g kẽm tác dụng hết với 100ml dung dịch axit clohidric, sau phản ứng thu được muối kẽm clorua và khí hidro
a) tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
Bài 3: Hòa tan 6,5 g kẽm bằng dung dịch axit clohidric
a) thể tích H2 sinh ra (đktc)?
b) Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt
Bài 4: Cho 200 dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
Bài 5: Cho 6,5g sắt vào 100ml dung dịch HCL 1M. Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu? Nồng độ các chất sau phản ứng?
Bài 6: Khử hoàn toàn 48g đồng (II) oxit bằng khí H2 ở nhiệt độ cao
a) Tính số gam đồng kim loại thu được?
b) Tính thể tích H2 (đktc) cần dùng?
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt với dung dịch HCl 2M (dư), tạo ra muối sắt (II) Clorua và khí H, thoát ra. Tìm: a/ Thể tích khí H2 (đkc) b/ Thể tích dung dịch HCl cần phản ứng c/ Nồng độ mol dung dịch muối sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi