giải phương trình sau :
x2 + 2x3 - 7x2 - 4x + 4 = 0
Giải các phương trình sau:
a) 5 x − 1 5 x + 1 = 0 ; b) x − 1 2 3 x − 1 = 0 ;
c) 2 x 3 + 4 x + 3 x 2 − 1 = 0 ; d) x 2 − 4 x 4 − 4 x + 5 3 = 0 .
Gỉai các phương trình sau;
a, 3x2 - 8x2 - 2x + 3 = 0
b, (x2 - 1)2 = 4x +1
c, 2x3 + 7x2 + 7x + 2 = 0
d, 2x3 - 9x + 2 = 0
e, 8x3 - 4x2 + 10x - 5 = 0
g. x3 + x2 - x√22 - 2√22= 0
h. (x +1 )2 = 9(x - 1)2
Giải phương trình: 4 x - 2 x 3 + 6 - x 2 + x 2 = 10 - x .
A. x = 21 13
B. x = - 21 13
C. x = 7 13
D. x = 15 13
Giải phương trình:
a) x4 - 2x3 + x2 - 4x +4 = 0
b) x4 + 2x3 - 3 = 0
c) 2x4 - 100x + 98 = 0
d) (x + 1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) = 24
d: Ta có: \(\left(x+1\right)\left(x+2\right)\left(x+3\right)\left(x+4\right)=24\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+5x+4\right)\left(x^2+5x+6\right)-24=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x+5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=-5\end{matrix}\right.\)
3x3-7x2+5x-1/2x3-x2-4x+3
Nhận thấy tử và mẫu phân thức đều có tổng các hệ số bằng 0, Theo Bezout ta có : \(3x^3-7x^2+5x-1⋮x-1,2x^3-x^2-4x+3⋮x-1\)
Thực hiện phép chia ta sẽ có biểu thức
=\(\frac{\left(x-1\right)\left(3x^2-4x+1\right)}{\left(x-1\right)\left(2x^2+x-3\right)}=\frac{3x^2-4x+1}{2x^2+x-3}\).Ta lại thấy tử và mẫu có tổng các hệ số bằng 0, theo Bơ du chúng sẽ chia ht x-1.Thực hiện phép chia rồi rút gọn đc
\(\frac{3x-1}{2x+3}\)
Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ: x 2 - 4 x + 2 2 + x 2 - 4 x - 4 = 0
(x2 – 4x + 2)2 + x2 – 4x – 4 = 0
⇔ (x2 – 4x + 2)2 + x2 – 4x + 2 – 6 = 0 (1)
Đặt x2 – 4x + 2 = t,
Khi đó (1) trở thành: t2 + t – 6 = 0 (2)
Giải (2): Có a = 1; b = 1; c = -6
⇒ Δ = 12 – 4.1.(-6) = 25 > 0
⇒ (2) có hai nghiệm
+ Với t = 2 ⇒ x2 – 4x + 2 = 2
⇔ x2 – 4x = 0
⇔ x(x – 4) = 0
⇔ x = 0 hoặc x = 4.
+ Với t = -3 ⇒ x2 – 4x + 2 = -3
⇔ x2 – 4x + 5 = 0 (*)
Có a = 1; b = -4; c = 5 ⇒ Δ’ = (-2)2 – 1.5 = -1 < 0
⇒ (*) vô nghiệm.
Vậy phương trình ban đầu có tập nghiệm S = {0; 4}.
Giải các phương trình sau bằng phương pháp đặt ẩn phụ: x 2 - 2 x 2 – 2 x 2 + 4x – 3 = 0
Đặt m = x 2 – 2x
Ta có: x 2 - 2 x 2 – 2 x 2 + 4x – 3 = 0
⇔ x 2 - 2 x 2 – 2( x 2 – 2x) – 3 = 0
⇔ m 2 – 2m – 3 = 0
Phương trình m 2 – 2m – 3 = 0 có hệ số a = 1, b = -2, c = -3 nên có dạng a – b + c = 0
Suy ra: m 1 = -1, m 2 = 3
Với m = -1 ta có: x 2 – 2x = -1 ⇔ x 2 – 2x + 1 = 0
Phương trình x 2 – 2x + 1 = 0 có hệ số a = 1, b = -2, c = 1 nên có dạng a + b + c = 0
Suy ra: x 1 = x 2 = 1
Với m = 3 ta có: x 2 – 2x = 3 ⇔ x 2 – 2x – 3 = 0
Phương trình x 2 – 2x – 3 = 0 có hệ số a = 1, b = -2, c = -3 nên có dạng a – b + c = 0
Suy ra: x 1 = -1, x 2 = 3
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm: x 1 = 1, x 2 = -1, x 3 = 3
Giải các phương trình sau: ( 4 x - 10 ) ( x 2 + 2 ) = 0
Giải các phương trình:
a) 3 x − 3 4 − 2 − 4 x = 0 ;
b) x 2 − 4 x + 7 − 12 x + 7 = 0 ;
c) 4 − 4 + x + x x 2 − 16 = 0 ;
d) x 2 + 6 x − 7 = 0 .
Giải phương trình
a) 2x3+6x2=x2+3x
b) (2+x)2-(2x-5)2=0
`2x^3 +6x^2 =x^2 +3x`
`<=> 2x^3 +6x^2 -x^2 -3x=0`
`<=> 2x^3 +5x^2 -3x=0`
`<=> x(2x^2 +5x-3)=0`
`<=> x(2x^2 +6x-x-3)=0`
`<=> x[2x(x+3)-(x+3)]=0`
`<=> x(2x-1)(x+3)=0`
\(< =>\left[{}\begin{matrix}x=0\\2x-1=0\\x+3=0\end{matrix}\right.\\ < =>\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=\dfrac{1}{2}\\x=-3\end{matrix}\right.\)
b)
`(2+x)^2 -(2x-5)^2=0`
`<=> (2+x-2x+5)(2+x+2x-5)=0`
`<=> (-x+7)(3x-3)=0`
\(< =>\left[{}\begin{matrix}-x+7=0\\3x-3=0\end{matrix}\right.\\ < =>\left[{}\begin{matrix}x=7\\x=1\end{matrix}\right.\)
`a) 2x^3 + 6x^2 = x^2 + 3x`
`=> 2x^3 + 6x^2 - x^2 - 3x = 0`
`=> 2x^3 + 5x^2 - 3x = 0`
`=> x(2x^2 + 5x - 3) = 0`
`=> x (2x^2 + 6x - x - 3) = 0`
`=> x [(2x^2 + 6x) - (x+3)] = 0`
`=> x [2x(x+3) - (x+3)] = 0`
`=> x (2x - 1)(x+3) = 0`
`=> x = 0` hoặc `2x - 1 = 0` hoặc `x + 3 = 0`
`=> x = 0` hoặc `x = 1/2` hoặc `x = -3`
`b) (2+x)^2 - (2x-5)^2 = 0`
`=> (2+x+2x-5)(2+x-2x+5) = 0`
`=> (3x - 3)(7-x) = 0`
`=> 3x - 3 = 0` hoặc `7 - x = 0`
`=> x = 1` hoặc `x = 7`