tính tỉ khối hơi của
a, Hỗn hợp đồng khối lượng của C3H8 và CO2 với O2.
b, Hỗn hợp Y với hỗn hợp X biết:
-Y gồm 100,8cm3 CO2 và 8,4cm3 O2.
- x gồm 25,2cm3 C4H6 và 147cm3 O2.
Hỗn hợp khí X gồm 3 hidrocacbon A,B,C thuộc ba dãy đồng đẳng, hỗn hợp khí Y gồm O2; O3 (tỉ khối của Y so với H2 bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích Vx : Vy = 1: 2 rồi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, sau phản ứng chỉ thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 6:7. Tính tỉ khối hỗn hợp X so với H2
Chọn nCO2 = 6 , nH2O = 7
Hỗn hợp Y gồm nO2 = a mol, nO3 = b mol
X + Y → CO2 + H2O
Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: 2a + 3b = 6.2 + 7
mY = 32a + 48b = 19.2 (a+b)
=> a = 5 và b = 3
=> nX = 1/2 nY = 4 mol
=> mX = 6.44 + 7.18 - 32.5 - 48.3 = 83 gam
<=> MX = \(\dfrac{m_X}{n_X}\)= 20,75 gam/mol
<=> d\(\dfrac{X}{H_2}\)= 20,75:2 = 10,375
Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon X, Y, Z thuộc 3 dãy đồng đẳng khác nhau, hỗn hợp B gồm O2 và O3. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp chỉ gồm CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 1,3 : 1,2. Biết tỉ khối của khí B đối với H2là 19. Tỉ khối của A đối với H2 là
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13.
1. Hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2 có tỉ khối hơi so với hidro là 18. Tính số mol mỗi có trong 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc)
2. Tính số mol mỗi khí có trong 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và NO2 có tỉ khối so với hidro là 17,4
Đặt \(n_{O_2}=x;n_{CO_2}=y\)
\(n_X=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Leftrightarrow x+y=0,2\)
Ta có: \(16x+44y=\left(x+y\right).18.2\)
\(\Leftrightarrow2y=5x\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}\)
Mà x+y=0,2
\(\Rightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}=\dfrac{x+y}{5+2}=\dfrac{0,2}{7}=0,0286\)
\(\Rightarrow y=5.0,0286=0,143\left(mol\right);x=0,2-0,143=0,057\left(mol\right)\)
Dùng V lít khí O2 đốt cháy vừa hết m(g) hỗn hợp X gồm C3H8 và H2S thu được 12,6(g) nước và 13,44 lít hỗn hợp khí Y gồm CO2 và SO2.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính các giá trị của V.
c. Tính giá trị của m biết dY/H2 = 27.
d. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí X so với H2.
PTHH: C3H8 +5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 3CO2 + 4H2O
2H2S + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2SO2 + 2H2O
Gọi x và y lần lượt là số mol của C3H8 và H2S
-Theo PTHH ta có:
+nH2O = \(\dfrac{12,6}{18}=0,7\left(mol\right)\)
+nY=\(\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
⇒Hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}4x+y=0,7\\3x+y=0,6\end{matrix}\right.\)
⇒x= 0,1 ; y= 0,3 (mol) (Cái này bấm máy tính giải hệ)
+nO2= 0,1.5 + 0,3.\(\dfrac{3}{2}\)=0,95(mol)
+VO2=0,95.22,5=21,28(lit)
- mX= 0,1.44 + 0,3.34 = 14,6(gam)
-MX=\(\dfrac{14,6}{0,4}=36,5\) g/mol
-\(\dfrac{\text{dX}}{H_2}\) = \(\dfrac{36,5}{2}=18,25\)
Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon và hỗn họp khí Y gồm O2, O3 (tỉ khối đối với hiđro bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích VX : VY = 1 : 4, rồi đốt cháy hỗn hợp thu được sau phản ứng chỉ có CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 6 : 7. Tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 là
A. 10,75.
B. 43,00.
C. 21,50.
D. 16,75.
Chọn đáp án C
Sử dụng sơ đồ đường chéo ⇒ nO2:nO3 = 5:3
+ Giả sử nCO2 6 mol và nH2O = 7 mol ta có sơ đồ.
+ Bảo toàn Oxi ⇒ 2nO2 + 3nO3 = 5x2a + 3x3a = 2nCO2 + nH2O = 6x2 + 7 = 19 ⇒ a = 1
⇒ Chọn C
Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon và hỗn họp khí Y gồm O2, O3 (tỉ khối đối với hiđro bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích VX : VY = 1 : 4, rồi đốt cháy hỗn hợp thu được sau phản ứng chỉ có CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 6 : 7. Tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 là
A. 10,75.
B. 43,00.
C. 21,50.
D. 16,75.
Chọn đáp án C
Sử dụng sơ đồ đường chéo ⇒ nO2:nO3 = 5:3
+ Giả sử nCO2 6 mol và nH2O = 7 mol ta có sơ đồ.
+ Bảo toàn Oxi ⇒ 2nO2 + 3nO3 = 5x2a + 3x3a = 2nCO2 + nH2O = 6x2 + 7 = 19 ⇒ a = 1
⇒ Chọn C
Bài 1. a) Tính tỉ khối hơi của khí SO2 so với khí O2 N2, SO3, CO, N2O, NO2.
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol 1:1 đối với khí O2.
Bài 2. a) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm hai khí N2 và CO đối với khí metan CH4. Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí?
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đồng khối lượng gồm khí C2H4 (etilen), N2 và khí CO so với khí H2.
c) Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của NxO. Tính tỷ khối của X so với không khí
Bài 2:
a) Vì khối lượng mol của N2 và CO đều bằng 28 và lớn hơn khối lượng mol của khí metan CH4 (28>16)
=> \(d_{\dfrac{hhX}{CH_4}}=\dfrac{28}{16}=1,75\)
Hỗn hợp X nhẹ hơn không khí (28<29)
b)
\(M_{C_2H_4}=M_{N_2}=M_{CO}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow M_{hhY}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{Y}{H_2}}=\dfrac{28}{2}=14\)
c) \(\%V_{NO}=100\%-\left(30\%+30\%\right)=40\%\\ \rightarrow\%n_{CH_4}=40\%\\ Vì:\%m_{CH_4}=22,377\%\\ Nên:\dfrac{30\%.16}{40\%.30+30\%.16+30\%.\left(x.14+16\right)}=22,377\%\\ \Leftrightarrow x=-0,03\)
Sao lại âm ta, để xíu anh xem lại như nào nhé.
Bài 1:
\(a.\\ d_{\dfrac{SO_2}{O_2}}=\dfrac{64}{32}=2\\ d_{\dfrac{SO_2}{N_2}}=\dfrac{64}{28}=\dfrac{16}{7}\\ d_{\dfrac{SO_2}{SO_3}}=\dfrac{64}{80}=0,8\\ d_{\dfrac{SO_2}{CO}}=\dfrac{64}{28}=\dfrac{16}{7}\\ d_{\dfrac{SO_2}{N_2O}}=\dfrac{64}{44}=\dfrac{16}{11}\\ d_{\dfrac{SO_2}{NO_2}}=\dfrac{64}{46}=\dfrac{32}{23}\\ b.M_{hhA}=\dfrac{1.64+1.32}{1+1}=48\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{hhA}{O_2}}=\dfrac{48}{32}=1,5\)
Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hidrocacbon và hỗn hợp khí Y gồm O2, O3 (tỉ khối hơi so với hidro bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ Thể tích VX : VY = 1 : 2 rồi đốt cháy hỗn hợp thu được, sau phản ứng chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ
A. 10,75
B. 43,00
C. 21,50
D. 16,75
Đáp án A
Giả sử số mol của Y = 0,8 mol => nX = 0,4mol
Bảo toàn nguyên tố O => 2nO2 + 3nO3 = 2nCO2 + nH2O = 1,9
nCO2 : nH2O = 6:7
=> nCO2 = 0,6 và nH2O = 0,7 mol
mX = mC + mH = 0,6 . 12 + 0,7 . 2 = 8,6g
=> MX = 8,6 : 0,4 = 21,5
dX/H2 = 10,75
Dùng V lít khí O2 đốt cháy vừa hết m(g) hỗn hợp X gồm C3H8 và H2S thu được 12,6(g) nước và 13,44 lít hỗn hợp khí Y gồm CO2 và SO2
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính các giá trị của V.
c. Tính giá trị của m biết dY/H2 = 27.
d. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí X so với H2
a)
C3H8 + 5O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
2H2S + 3O2 --to--> 2SO2 + 2H2O
b)
Gọi số mol C3H8, H2S là a, b (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{12,6}{18}=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}+n_{SO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: C3H8 + 5O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
a------5a---------->3a------>4a
2H2S + 3O2 --to--> 2SO2 + 2H2O
b--->1,5b-------->b------->b
=> 3a + b = 0,6
Và 4a + b = 0,7
=> a = 0,1 (mol); b = 0,3 (mol)
=> V = (5a + 1,5b).22,4 = 21,28 (l)
c) m = 0,1.44 + 0,3.34 = 14,6 (g)
d) \(M_X=\dfrac{m_X}{n_X}=\dfrac{14,6}{0,1+0,3}=36,5\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{X/H_2}=\dfrac{36,5}{2}=18,25\)
Giả sử các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) C3H8 (x mol) + 5O2 (5x mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 3CO2 (3x mol) + 4H2O (4x mol).
2H2S (y mol) + 3O2 (1,5y mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2SO2 (y mol) + 2H2O (y mol).
b) Số mol nước và hỗn hợp khí Y lần lượt là 12,6/18=0,7 (mol) và 13,44/22,4=0,6 (mol).
Gọi x (mol) và y (mol) lần lượt là số mol của C3H8 và H2S.
Số mol nước: 4x+y=0,7 (1).
Số mol Y: 3x+y=0,6 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra x=0,1 (mol) và y=0,3 (mol).
V=(5x+1,5y).22,4=(5.0,1+1,5.0,3).22,4=21,28 (lít).
c. m=0,1.44+0,3.34=14,6 (g).
Kiểm tra: MY=(3.0,1.44+0,3.64)/0,6=54 (g/mol) (thỏa).
d. MX=14,6/(0,1+0,3)=36,5 (g/mol).
dX/\(H_2\)=36,5/2=18,25.
Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O2. Tìm CTPT của 2 ankan, khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp đầu? , tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành.
mn giúp em với ạ
Gọi công thức chung của X, Y là CnH2n+2
\(n_{O_2}=\dfrac{36,8}{32}=1,15\left(mol\right)\)
PTHH: CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 --to--> nCO2 + (n+1)H2O
\(\dfrac{2,3}{3n+1}\)<-----1,15
=> \(M_{C_nH_{2n+2}}=14n+2=\dfrac{10,2}{\dfrac{2,3}{3n+1}}\left(g/mol\right)\)
=> n = 3,5
Mà X,Y là 2 ankan kế tiếp nhau
=> X, Y là C3H8 và C4H10
Gọi số mol C3H8 và C4H10 là a, b (mol)
PTHH: C3H8 + 5O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
a--->5a---------->3a----->4a
2C4H10 + 13O2 --to--> 8CO2 + 10H2O
b------->6,5b--------->4b------>5b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}44a+58b=10,2\\5a+6,5b=1,15\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{C_3H_8}=0,1.44=4,4\left(g\right)\\m_{C_4H_{10}}=0,1.58=5,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=3a+4b=0,7\left(mol\right)\)
=> \(m_{CO_2}=0,7.44=30,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=\left(4a+5b\right).18=16,2\left(g\right)\)