Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,1 mol mỗi chất FeS, CuS và ZnS trong dd HCl dư. Dẫn toàn bộ khí bay ra vào 450ml dd NaOH 1M, cô cạn dd sau phản ứng thu được chất rắn Z. Tìm khối lượng Z.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol F e 2 O 3 và 0,2 mol FeO vào dd HCl dư thu được dd A. Cho NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn, m có giá trị là
A. 16g.
B. 32g.
C. 48g.
D. 52g.
Đun nóng hỗn hợp Fe và S có khối lượng m (g) sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn, hòa tan chất rắn trong HCl (dư) thu được 4,47l khí. Dẫn toàn bộ chất khí này vào dd Chì(ll)nitrat thu được 23,9g và thoát ra 1 chất khí. Xác định m
\(H_2S + Pb(NO_3)_2 \to PbS + 2HNO_3\\ n_{H_2S} = n_{PbS} = \dfrac{23,9}{239} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} - 0,1 = 0,1(mol)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ FeS + 2HCl \to FeCl_2 + H_2S\\ Fe + S \xrightarrow{t^o} FeS\\ n_{Fe} = n_{Fe} + n_{FeS} = n_{H_2} + n_{H_2S} = 0,2(mol)\\ n_S = n_{FeS} = n_{H_2S} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m = 0,2.56 + 0,1.32 = 14,4(gam) \)
Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch Y. Thành phần phần trăm khối lượng lưu huỳnh trong X là 21,62%. Cho dd Y tác dụng với 1 lượng dư dd NaOH, lọc thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn R. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng R thu được 8,32 g hỗn hợp kim loại . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm giá trị của m
hòa tan hoàn toàn 20, 6 gam hỗn hợp 2 chất rắn là CaCO3 và CaO vào dd HCl 10%.Sau phản ứng thu được 3,36l khí ở đktc. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu và tính khối lượng dd HCl cần dùng cho phản ứng
PTHH:
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
0,15 0,15
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,15\cdot100=15\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=20,6-15=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{15\cdot100}{20,6}\approx73\%\)
\(\Rightarrow\%m_{CaO}=100\%-73\%=27\%\)
Cho một lượng dư Na2CO3 vào 200 ml dd H2SO4 thấy thoát ra một chất khí không màu. Cho toàn bộ khí đó vào 88 gam dd KOH 40%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thì thu được 57.6 gam hỗn hợp 3 muối khan. a) tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu được. b) tính CM dd H2SO4 đã dùng
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 720 ml dd NaOH 1,15M, thu được dd Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 18,48 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 6,048 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,64 gam một chất khí. Giá trị của m gần nhất với
A. 40,8
B. 41,4.
C. 27.
D. 48,6
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 720 ml dd NaOH 1,15M, thu được dd Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 18,48 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 6,048 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,64 gam một chất khí. Giá trị của m gần nhất với
A. 40,8.
B. 41,4.
C. 27.
D. 48,6.
Đáp án D
X gồm các chất có cùng 1 loại nhóm chức tác dụng với NaOH sinh ancol.
⇒ X gồm hỗn hợp các este
Ta có: –OH + Na → –ONa + H2↑
⇒ nNaOH phản ứng = nOH = 2nH2 = 0,54 mol.
⇒ nRCOONa = 0,54 mol > nNaOH dư = 0,72 × 1,15 – 0,54 = 0,288 mol
RCOONa + NaOH → RH + Na2CO3
⇒ RCOONa dư, NaOH hết.
⇒ nRH = 0,288 mol ⇒ MRH = 8,64 ÷ 0,288 = 30
⇒ R là C2H5–.
Bảo toàn khối lượng:
m = 0,54×96 + 18,48 – 0,54×40 = 48,72 gam
Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 với số mol mỗi chất là 0,1 mol. Hòa tan hết X vào dd Y gồm HCl và H2SO4 loãng dư thu được dd Z. Nhỏ từ từ dd Cu(NO3)2 1M vào dd Z cho tới khi khí NO ngừng thoát ra. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 500ml; 2,24lit
B. 50ml; 1,12lit
C. 50ml; 2,24lit
D. 25 ml; 1,12lit
nFe(2+) = nFe + nFeO + nFe3O4 = 0,3mol
3Fe(2+) + 4H+ + NO3- → 3Fe(3+) +NO +2H2O
nNO3- = 0,1 ->V Cu(NO3)2=50ml nNO = nNO3- = 0,1
→ V = 2,24=> Đáp án C
Nung nóng 20,88 gam hỗn hợp gồm Al, Fe2O3 và CuO trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6 gam, thu được m gam chất rắn không tan. Nếu hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa 1,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối nitrat của kim loiaj và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y thu được 87,72 gam muối khan. Giá trị của m là:
A.10,80.
B.10,56.
C.8,64.
D.14,40.