cách phân biệt các kiểu môi trường qua khí hậu ,..
việt nam thuộc kiểu môi trường nào nêu một số thuận lợi và khó khăn do đặc điểm khí hậu nước ta mang lại liên hệ thực tế
Việt Nam thuộc kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Thuận lợi: Thực hiện thâm canh, xen canh, tăng vụ, phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Khó khăn:
+ Nấm mốc, sâu bệnh phát triển.
+ Thiên tai (bão, lũ) xảy ra thường xuyên.
TK :
Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào?
-Việt Nam thuộc kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa.
Nêu một số thuận lợi và khó khăn do đặc điểm khí hậu nước ta mang lại liên hệ thực tế
- Thuận lợi: Thực hiện thâm canh, xen canh, tăng vụ, phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Khó khăn:
+ Nấm mốc, sâu bệnh phát triển.
+ Thiên tai (bão, lũ) xảy ra thường xuyên.
-Việt Nam thuộc kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Thuận lợi: Thực hiện thâm canh, xen canh, tăng vụ, phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Khó khăn:
+ Nấm mốc, sâu bệnh phát triển.
+ Thiên tai (bão, lũ) xảy ra thường xuyên.
Nêu tên các kiểu khí hậu ở Châu Âu . So sánh diện tích của các vùng có các kiểu khí hậu đó ?
*Kiểu khí hậu ở Châu Âu và sự phân bố của chúng:
-Khí hậu ôn đới hải dương( Ven biển phía tây)
- Khí hậu ôn đới lục địa (phía đông- chiếm diện tích lớn nhất)
- Khí hậu hàn đới (phía bắc)
- Khí hậu địa trung hải (phía nam)
* Bốn kiểu khí hậu chính ở châu Âu xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là theo diện tích là: Khí hậu ôn đới lục địa, khí hậu ôn đới hải dương, khí hậu địa trung hải và khí hậu hàn đới
- Bốn kiểu khí hậu chính ở châu Âu xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là theo diện tích là: Khí hậu ôn đới lục địa, khí hậu ôn đới hải dương, khí hậu địa trung hải và khí hậu hàn đới
1.
- Vị trí , giới hạn, diện tích châu Á.
- Đặc điểm chung về địa hình châu Á và các dạng địa hình .
- Khoáng sản có trữ lượng lớn và nơi phân bố.
2.
- Đặc điểm của khí hậu châu Á.
- Các kiểu khí hậu chính và nơi phân bố.
- Đặc điểm của mỗi kiểu khí hậu ( Tính chất và hướng gió thổi )
3.
- Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á.
- Tính chất của các sông ở mỗi khu vực
- Sự phân bố các cảnh quan tự nhiên ( từ bắc xuống nam; từ tây sang đông) .
- Nhận xét về cảnh quan và giải thích sự phân bố cảnh quan.
4.
- Dân số châu Á.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên .
- Mật độ dân số .
- Các chủng tộc và nơi phân bố.
Xác định vị trí địa lí, giới hạn của châu Á:
Điểm cực Bắc châu Á là mũi Seliusky, nằm ở vĩ tuyến 77°44' Bắc. Điểm cực Nam châu Á là mũi Piai, nằm ở vĩ tuyến 1°16' Bắc.
Tiếp giáp với 3 đại dương: Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Đông giáp Thái Bình Dương, phía Nam giáp Ấn Độ Dương, phía Tây giáp 2 châu lục – Âu và Phi.
Diện tích: 44,4 triệu km2
Đặc điểm chung về địa hình châu Á và các dạng địa hình .
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và có nhiều đồng bằng rộng.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông - tây hoặc gần đông - tây và bắc - nam hoặc gần bắc - nam làm địa hình bị chia cắt phức tạp. - Các núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm.
Khoáng sản có trữ lượng lớn và nơi phân bố.
- Các khoáng sản chủ yếu ở châu Á: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crom, đồng, thiếc, man – gan …
- Dầu mỏ và khí đốt của châu Á tập trung nhiều nhất ở khu vực: Tây Nam Á, Đông Nam Á.
2.
-Khí hậu lục địa được chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa đông và mùa hè giống khí hậu gió mùa. Khi vào mùa hè thì khí hậu lục địa sẽ có mùa khô và vô cùng nóng, khi đó biên độ nhiệt vào ngày, năm sẽ lớn lên, tại khí hậu lục địa thì hoang mạc và bán hoang mạc vô cùng phổ biến.
Các kiểu khí hậu chính và nơi phân bố.
* Kiểu khí hậu gió mùa:
- Một năm có 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa đông khô lạnh, ít mưa.
+ Mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều.
- Nơi phân bố:
+ Gió mùa nhiệt đới: đông nam á, nam á.
+ Gió mùa cận nhiệt và ôn đới: đông á.
* Kiểu Khí hậu lục địa:
- Một năm có hai mùa:
+ Mùa đông: Khô lạnh.
+ Mùa hạ: Khô nóng.
- Biên độ nhiệt ngày và năm lớn.
- Cảnh quan hoang mạc phát triển.
- Phân bố: Tây nam á và nội địa.
3.
-Các sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp. - Ở Bắc Á, mạng lưới sông dày và các sông lớn. - Hướng chảy: hướng từ Nam lên Bắc. ... Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Hằng, Ấn,...
A,phân biệt thời tiết và khí hậu
B,Dựa vào hình vẽ ( hình 46 : các tầng khí quyển )
Hãy nêu tên và độ cao của các tầng khí quyển.
A
* Giống : Đều là các hiện tượng khí tượng diễn ra ở 1 địa phương cụ thể .
* Khác :
Thời tiết | Khí hậu |
- Diễn ra trong thời gian ngắn - Phạm vi nhỏ , hay thay đổi | - Diễn ra trong thời gian dài, có tính quy luật - Phạm vi rộng và ổn định |
B
- Tầng đối lưu : từ 0 → 16 km
- Tầng bình lưu : từ 16 → 80 km
- Các tầng cao của khí quyển : ↑ 80 km
Nêu sự khác biệt về khí hậu, thời tiết của các miền, các mùa
Tiêu chí | Miền KH phía Bắc | Miền KH phía Nam |
Kiểu khí hậu | Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh | Cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm |
Chế độ nhiệt | + Nhiệt độ TB năm thấp hơn, khoảng 20 – 24oC (trừ vùng núi cao) + Nhiệt độ TB tháng 1 rất thấp + Số tháng lạnh (<18oC) là 3 tháng. Tuy nhiên số tháng lạnh giảm dần khi sang phía tây và xuống phía nam. Đến Huế chỉ còn thời tiết se lạnh + Biên độ nhiệt TB năm lớn (>9oC) | + Nhiệt độ TB năm cao hơn (trên 24oC) + Nhiệt độ TB tháng 1 cao hơn nhiều so với miền KH phía Bắc: vùng KH Nam Trung Bộ và Tây Nguyên phổ biến trong khoảng 20-24oC, vùng KH Nam Bộ cao trên 24oC + Không có tháng lạnh, biểu hiện rõ từ Quy Nhơn trở vào + Biên độ nhiệt TB năm nhỏ (<9oC) |
Sự phân mùa | 2 mùa: mà hạ (tháng 5-10), mùa đông (tháng 11-4) | Trong năm có 1 mùa mưa (trùng mùa hạ) và 1 mùa khô (trùng mùa đông) |
Chế độ gió | Trong năm có 2 loại gió chính: + Mùa đông: gió mùa Đông Bắc + Mùa hạ: gió mùa Tây Nam | Không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bác mà chịu ảnh hưởng của gió TÍn phong đông bắc trong mùa đông |
Bão | Số cơn bão đổ bộ vào nhiều. Tần suất ở vùng KH Bắc Trung Bộ: 1,3-1,7 cơn bão/tháng. Mùa bão có xu hướng chậm dần từ Bắc vào Nam | Ít chịu ảnh hưởng của bão. Tần suất bão của vùng KH Nam Trung Bộ: 1- 1,3 cơn bão/tháng, khu vực Nam Bộ hầu như không chịu ảnh hưởng của bão |
Tiêu chí | Miền KH phía Bắc | Miền KH phía Nam |
Kiểu khí hậu | Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh | Cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm |
Chế độ nhiệt | + Nhiệt độ TB năm thấp hơn, khoảng 20 – 24oC (trừ vùng núi cao) + Nhiệt độ TB tháng 1 rất thấp + Số tháng lạnh (<18oC) là 3 tháng. Tuy nhiên số tháng lạnh giảm dần khi sang phía tây và xuống phía nam. Đến Huế chỉ còn thời tiết se lạnh + Biên độ nhiệt TB năm lớn (>9oC) | + Nhiệt độ TB năm cao hơn (trên 24oC) + Nhiệt độ TB tháng 1 cao hơn nhiều so với miền KH phía Bắc: vùng KH Nam Trung Bộ và Tây Nguyên phổ biến trong khoảng 20-24oC, vùng KH Nam Bộ cao trên 24oC + Không có tháng lạnh, biểu hiện rõ từ Quy Nhơn trở vào + Biên độ nhiệt TB năm nhỏ (<9oC) |
Sự phân mùa | 2 mùa: mà hạ (tháng 5-10), mùa đông (tháng 11-4) | Trong năm có 1 mùa mưa (trùng mùa hạ) và 1 mùa khô (trùng mùa đông) |
Chế độ gió | Trong năm có 2 loại gió chính: + Mùa đông: gió mùa Đông Bắc + Mùa hạ: gió mùa Tây Nam | Không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bác mà chịu ảnh hưởng của gió TÍn phong đông bắc trong mùa đông |
Bão | Số cơn bão đổ bộ vào nhiều. Tần suất ở vùng KH Bắc Trung Bộ: 1,3-1,7 cơn bão/tháng. Mùa bão có xu hướng chậm dần từ Bắc vào Nam | Ít chịu ảnh hưởng của bão. Tần suất bão của vùng KH Nam Trung Bộ: 1- 1,3 cơn bão/tháng, khu vực Nam Bộ hầu như không chịu ảnh hưởng của bão |
hãy phân biệt khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa
đây là câu 7 đề cương địa lí trường mình mai phải nộp rùi mong các bạn giúp mình nha
Cảm ơn các bạn nhìu nha
Ôn đới Hải dương :
- Phân bố : Vùng ven biển phía Tây
- Khí hậu : Điều hòa, mưa tương đối nhiều, mưa quanh năm
- Sông ngòi : Nhiều nước quanh năm, không đóng băng
Thực vật : Rừng lá rộng
Ôn đới Lục địa :
- Phân bố : Phía Đông
- Khí hậu: Tương đối khắc nghiệt, lượng mưa giảm, mưa vào mùa hạ,
- Sông ngòi: Nhiều nước mùa xuân hạ, đóng băng mùa đông
- Thực vật: Rừng lá kim,thảo nguyên
- Ôn đới hải dương
Phân bố: Vùng ven biển phía TâyKhí hậu: Điều hòa, mưa tương đối nhiều, mưa quanh nămSông ngòi: Nhiều nước quanh năm, không đóng băng.- Ôn đới lục địa
Phân bố: Phía ĐôngKhí hậu: Tương đối khắc nghiệt, lượng mưa giảm, mưa chủ yếu vào mùa hạSông ngòi: Nhiều nước ở mùa xuân, hạ; đóng băng về mùa đôngThực vật: Rừng lá kim thảo nguyên.ôn đới hải dương:
- mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm mưa quanh năm => ấm áp
- sông ngòi nhiều nước quanh năm, ko bị đóng băng
* do có dòng biển nóng chạy sát bờ biển đem theo hơi ẩm và không khí ấm áp vào đất liền
ôn đới lục địa:
- mùa hè nóng có mưa, mùa đông lạnh khô có tuyết
- sông ngòi nhiều nước vào mùa hạ, đóng băng vào mùa đông
* do ở sâu trong lục địa nên ko nhận đc hơi ẩm, sự ấm áp như ôn đới hải dương
vị trí địa lý ,địa hình ,khí hậu khoáng sản.dặc điểm khí hậu môi trường đới lạnh.
- Vị trí: Trải dài từ 2 vòng cực và 2 cực.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Vô cùng lạnh lẽo (khắc nghiệt)
+ Nhiệt độ TB < – 10oC, có nơi – 50oC, mùa hạ ngắn (2-3 tháng) nhiệt độ không quá 10oC, biên độ nhiệt lớn
+ Lượng mưa ít, trung bình khoảng 200mm/năm.
ì sao khu vực Tây Nam Á có khí hậu khô hạn ?
Khu vực nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình.
Khu vực nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới khô điển hình.
Khu vực nằm trong kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa .
Khu vực nằm trong kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
Dựa vào lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á dưới đây, cho biết khu vực Đông Á tiếp giáp với đại dương nào?
Đại Tây Dương.
Bắc Băng Dương.
Thái Bình Dương.
Ấn Độ Dương.
Cho biết tầm quan trọng của các quốc gia Tây Nam Á đối với nền kinh tế thế giới là gì?
Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Nền kinh tế phát triển nhanh.
Nơi xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới.
Vị trí địa lí, chính trị quan trọng.
Vì sao nói: Khu vực Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng ?
Do giáp với nhiều vịnh biển.
Do nằm ở khu vực phía Tây Nam của châu lục.
Do giáp với kênh đào Xuy-ê.
Do nằm ở ngã ba của 3 châu lục Á-Âu-Phi.
Vì sao cây lúa phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á ?
Nguồn nước phong phú
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất phù sa màu mỡ.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Chính sách phát triển của Nhà nước.
Khí hậu gió mùa châu Á phân bố ở khu vực:
Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á.
Tây Nam Á, Nam Á, Đông Nam Á.
Bắc Á, Trung Á.
Nhân tố nào ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân hoá của khí hậu Nam Á ?
Vĩ độ.
Địa hình.
Kinh độ.
Gió mùa.
Dãy Hi-ma-lay-a có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Nam Á?
Đón các khối khí lạnh vào mùa đông, chặn các khối khí mùa hạ vào Nam Á.
Chặn các khối khí mùa đông ở phía Bắc tràn xuống, đón gió mùa hạ vào gây mưa ở sườn Nam.
Gây hiệu ứng Phơn khô – nóng vào mùa hạ ở Nam Á.
Ngăn ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ vào Nam Á.
Tại sao khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới?
Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
Do ảnh hưởng của các dãy núi.
Do lãnh thổ trải dài theo chiều vĩ tuyến.
Do châu Á giáp với nhiều đại dương lớn.
Tây Nam Á nằm ở ngã ba của 3 châu lục là
châu Á – châu Mĩ – châu Phi.
châu Á – châu Phi – châu Đại Dương.
châu Á – châu Âu – châu Phi.
châu Á – châu Âu – châu Mĩ.
Việt Nam thuộc nhóm nước nào sau đây?
Công nghiệp mới.
Công nghiệp phát triển.
Đang phát triển.
Kém phát triển.
Dựa vào hình 10.2 – Lược đồ phân bố mưa ở Nam Á dưới đây, cho biếtnơi nào có lượng mưa lớn nhất khu vực Nam Á?
núi Hi-ma-lay-a.
Tây Nam Ấn Độ ( Mum-bai).
Tây Bắc Ấn Độ ( Mun- tan).
Đông Bắc Á (Se-ra-pun-đi).
Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho sông ngòi ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á có chế độ nước theo mùa?
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Địa hình có sự phân hóa đa dạng.
Nhiều hệ thống sông lớn.
Ảnh hưởng của dòng biển nóng, lạnh chảy theo mùa.
Vì sao Ấn Độ, Trung Quốc là những nước sản xuất nhiều lúa gạo nhưng sản lượng lương thực xuất khẩu lại rất ít?
Chất lượng nông sản còn thấp.
Đây là hai nước đông dân nhất thế giới.
Nhu cầu tiêu thụ gạo trên thế giới ít.
Chủ yếu phục vụ cho chăn nuôi trong nước.
Tại sao Nam Á và miền Bắc Việt Nam có cùng vĩ độ nhưng mùa đông ở Nam Á ấm hơn miền Bắc Việt Nam?
Địa hình miền Bắc Việt Nam là đồng bằng thấp trũng.
Nam Á có dãy Hi-ma-lay-a cản khối khí lạnh từ phía bắc tràn xuống.
Miền Bắc Việt Nam giáp biển Đông nên có nhiều hơi ẩm.
Quanh khu vực Nam Á có núi cao chắn gió mùa biển.
Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á. Vậy sông ngòi Việt Nam có đặc điểm nào sâu đây ?
Về mùa xuân có lũ băng.
Nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa.
Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm dần.
Chế độ nước điều hòa quanh năm.
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, nhận định nào không đúng về đặc điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Ấn Độ?
Tỷ trọng tất cả các ngành kinh tế đều tăng.
Giảm tỷ trọng về nông nghiệp.
Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng.
Tăng tỷ trọng về công nghiệp .
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, cho biết nước nào ở châu Á sản xuất nhiều dầu mỏ nhất ?
In-đô-nê-xi-a.
Trung Quốc .
A-rập Xê-ut.
Nhật Bản.
Nguyên nhân chính nào khiến các quốc gia ở khu vực Đông Á chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai động đất, núi lửa ?
Hoạt động của các đập thủy điện.
Ảnh hưởng hoạt động của con người.
Ảnh hưởng từ các hoạt động dưới đáy biển.
Nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
Ấn Độ đã giải quyết tốt vấn đề lương thực cho hơn một tỉ dân là do ?
Có chính sách phát triển kinh tế.
Thực hiện “cuộc cách mạng xanh” trong trồng trọt.
Người dân có kinh nghiệm trong sản xuất .
Thực hiện “ cuộc cách mạng trắng” trong chăn nuôi.
Mang lại lượng mưa lớn cho phần đất liền Đông Á là do:
Gió mùa tây bắc.
Gió mùa đông nam.
Gió tây bắc.
Gió mùa tây nam.
Nhóm nước đang phát triển, nhưng nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp là những nước nào sau đây ?
Mi-an-ma, Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam.
Thái Lan, Trung Quốc, Ấn Độ
Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc.
Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Hàn Quốc.
Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là:
Khí hậu gió mùa và khí hậu núi cao.
Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
Khí hậu lục địa và khí hậu núi cao.
Khí hậu lục địa và khí hậu hải dương.
Vì sao sông ngòi ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á kém phát triển?
Sông ngắn và dốc.
Địa hình bị chia cắt.
Nằm trong đới khí hậu lục địa khô hạn.
Chế độ nước phân theo mùa.
Nền kinh tế giàu có nhưng trình độ kinh tế – xã hội phát triển chưa cao, thuộc các quốc gia nào sau đây?
Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.
Bru-nây, Cô-oét, Ả-rập Xê-ut.
Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan.
Băng-la-đét, Nê-pan, Cam-pu-chia.
Phần lớn sông ngòi khu vực Đông Á đổ ra phía nào của khu vực?
Đông.
Tây .
Nam .
Bắc .
Nam Á có các hệ thống sông lớn là
sông Ấn, sông Hằng, sông Trường Giang.
sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-put.
sông Ấn, Sông Hằng, sông Mê-Công.
sông Ấn, sông Hằng, sông Ơ-phrát.
Việt Nam nằm trong kiểu khí hậu nào của châu Á?
Cận nhiệt đới gió mùa.
Ôn đới gió mùa.
Nhiệt đới gió mùa.
Nhiệt đới khô.
Nước có nền kinh tế – xã hội phát triển toàn diện nhất châu Á là:
Trung Quốc.
Xin-ga-po.
Nhật Bản.
Hàn Quốc.
Dựa vào hình dưới đây, lượng mưa cả năm ở Mum –bai là 3000 mm là do ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố nào dưới đây ?
Nhiệt độ cao.
Biển rộng.
Phía Nam của lãnh thổ.
Gió mùa hạ mang hơi ẩm từ biển vào
ì sao khu vực Tây Nam Á có khí hậu khô hạn ?
Khu vực nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình.
Khu vực nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới khô điển hình.
Khu vực nằm trong kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa .
Khu vực nằm trong kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
Dựa vào lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á dưới đây, cho biết khu vực Đông Á tiếp giáp với đại dương nào?
Đại Tây Dương.
Bắc Băng Dương.
Thái Bình Dương.
Ấn Độ Dương.
Cho biết tầm quan trọng của các quốc gia Tây Nam Á đối với nền kinh tế thế giới là gì?
Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Nền kinh tế phát triển nhanh.
Nơi xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới.
Vị trí địa lí, chính trị quan trọng.
Vì sao nói: Khu vực Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng ?
Do giáp với nhiều vịnh biển.
Do nằm ở khu vực phía Tây Nam của châu lục.
Do giáp với kênh đào Xuy-ê.
Do nằm ở ngã ba của 3 châu lục Á-Âu-Phi.
Vì sao cây lúa phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á ?
Nguồn nước phong phú
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất phù sa màu mỡ.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Chính sách phát triển của Nhà nước.
Khí hậu gió mùa châu Á phân bố ở khu vực:
Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á.
Tây Nam Á, Nam Á, Đông Nam Á.
Bắc Á, Trung Á.
Nhân tố nào ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân hoá của khí hậu Nam Á ?
Vĩ độ.
Địa hình.
Kinh độ.
Gió mùa.
Dãy Hi-ma-lay-a có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Nam Á?
Đón các khối khí lạnh vào mùa đông, chặn các khối khí mùa hạ vào Nam Á.
Chặn các khối khí mùa đông ở phía Bắc tràn xuống, đón gió mùa hạ vào gây mưa ở sườn Nam.
Gây hiệu ứng Phơn khô – nóng vào mùa hạ ở Nam Á.
Ngăn ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ vào Nam Á.
Tại sao khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới?
Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
Do ảnh hưởng của các dãy núi.
Do lãnh thổ trải dài theo chiều vĩ tuyến.
Do châu Á giáp với nhiều đại dương lớn.
Tây Nam Á nằm ở ngã ba của 3 châu lục là
châu Á – châu Mĩ – châu Phi.
châu Á – châu Phi – châu Đại Dương.
châu Á – châu Âu – châu Phi.
châu Á – châu Âu – châu Mĩ.
1) Nêu nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm không khí ở môi trường đới ôn hòa?
2) Nêu đặc điểm khí hậu của châu phi và giải thích vì sao châu phi lại có khí hậu nóng và khô?
3) Nêu sự thích nghi của động vật và thực vật ở môi trường hoang mạc?
1,NGUYÊN NHÂN:khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển
HẬU QUẢ:+tạo nên những trận mưa axit
+tăng hiệu ứng nhà kính
+thủng tầng ô zôn
2,ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU:
+Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến ,ít chịu ảnh hưởng của biển,địa hình cao nên châu phi có khí hậu nóng,khô bậc nhất thế giới
+hoang mạc chiếm phần lớn S
(mk trả lời luôn câu kế tiếp rồi đó.mà bn ni ghi hết luôn nha .câu sau thì xuống hàng mà trả lời)
3,SỰ THÍCH NGHI CỦA ĐỘNG THỰC VẬT Ở MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC:
-thực động vật thích nghi với môi trường khô hạn và khắc nghiệt bằng cách tự hạn chế sự mất nước,tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể
+thực vật :lá biến thành gai,lá bọc lớp sáp dày,thân mọng nước.thân cây thấp lùn có bộ rỗ to và dài
+động vật:sống vùi mình trong cát ,trong hốc đá.kiếm ăn vào ban đêm
NHỚ CHO MK 1 K NHA !!!
Câu 1: Nguyên nhân: - Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào không khí
Hậu quả: - Mưa axit
- Hiệu ứng nhà kính: khiến cho trái đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng hai cực tan chảy, mực nước biển dâng cao
Thủng tầng ozon
Câu 3: Thực vật:
- Thực vật thích nghi với sự khô hạn bằng cách hạn chế sự thoát nước
- Đồng thời tăng cường dự trữ nước, chất dinh dưỡng trong cơ thể, rút ngắn thời kì sinh trưởng
- Lá biến thành gai
- Rễ dài
Động vật
-Bò sát và côn trùng sống vùi mình trong cát và trong các hốc đá
- Kiếm ăn vào ban đêm
- Linh dương, lạc đà,... sống được là nhờ có khả năng chịu khát đói và đi xa tìm thức ăn, nước uống.
Câu 2:
- Phần lớn lãnh thổ Châu Phi nằm giữa hai chí tuyến nên ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền
- Châu Phi có khí hậu nóng, khô nhất thế giới
- Hoang mạc chiếm diện tích lớn
+ Châu Phi có khí hậu nóng và khô vì nó nằm giữa hai chí tuyến Bắc- Nam