Cho một lượng bột sắt(Fe) vào 600 ml dung dịch H2SO4 loãng thu được 3,36 lít H2 ( ở đktc)
a ) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính khối lượng bột sắt đã phán ứng
c ) Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
Câu 3: Cho bột sắt vào 800ml dung dịch H2SO4 thu được 3,36 lít H2 ở đktc
a. Tính khối lượng sắt đã phản ứng
b. Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,,15(mol)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=0,15(mol)\\ a,m_{Fe}=0,15.56=8,4(g)\\ b,C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,8}=0,1875M\)
Câu 3: Cho bột sắt vào 800ml dung dịch H2SO4 thu được 3,36 lít H2 ở đktc
a. Tính khối lượng sắt đã phản ứng
b. Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
Câu 3 :
\(n_{H2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,15 0,15 0,15
a) \(n_{Fe}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
800ml = 0,8l
\(C_{M_{ddH2SO4}}=\dfrac{0,15}{0,8}=0,1875\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 3: Cho bột sắt vào 800ml dung dịch H2SO4 thu được 3,36 lít H2 ở đktc
a. Tính khối lượng sắt đã phản ứng
b. Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
|
|
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
a) \(n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b) \(n_{H_2SO_4}=n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,15}{0,8}=0,1875M\)
Cho một lượng bột sắt dư vào 150ml dd axit H2SO4. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dd axit H2SO4 đã dùng (Fe= 56, O= 16, H= 1, S= 32).
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
a. PTHH: Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
TL: 1 1 1 1
mol: 0,15 \(\leftarrow\) 0,15 \(\leftarrow\) 0,15 \(\leftarrow\) 0,15
\(b.m_{Fe}=n.M=0,15.56=8,4g\)
Đổi 150ml = 0,15 l
\(c.C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,15}=1M\)
Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H 2 S O 4 . Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hoá học
b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit H 2 S O 4 đã dùng
Giúp e với ạ ,em cám ơn
Câu 3: Cho bột sắt vào 800ml dung dịch H2SO4 thu được 3,36 lít H2 ở đktc
a. Tính khối lượng sắt đã phản ứng
b. Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
Fe+H2SO4→FeSO4+H2
nH2=0,15(mol)
a/
nFe=nH2=0,15(mol)
mFe=0,15.56=8,4(g)
b/
)
800ml = 0,8l
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng?
d. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
a, PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
b, mZn = 0,15.65 = 9,75 (g)
c, CM (H2SO4) = 0,15/0,05 = 3 M
d, mZnSO4 = 0,15.161 = 24,15 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 2,4 g bột sắt vào 250 ml dung dịch CuCl2 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ửng
c/ Xác định nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl .Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc) . Viết phương trình hóa học .Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng .
Giải giúp mik với ạ
\(n_{H2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15
b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
50ml = 0,05l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,3}{0,05}=6\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt