Có những chất rắn sau : CaO, P2O5 , MgO dùng những thuốc thử nào để có thể phân biệt được các chất trên ?Giải thích cách làm
A.Dung axit va giay quy tim
B Dung axit H2SO4 va phenolphtalein
Dung H2O va giay quy tim
D. Dung dd NaOH
Để phân biệt anđehit axetic, anđehit acrylic, axit axetic, etanol có thể dùng thuốc thử nào trong các chất sau:
1. Dung dịch Br 2
2. Dung dịch AgNO 3 / NH 3
3. Giấy quỳ
4. Dung dịch H 2 SO 4
A. 1, 2 và 3
B. 2 và 3
C. 3 và 4
D. 1, 2 và 4
Đáp án A
Để phân biệt anđehit axetic, anđehit acrylic, axit axetic, etanol có thể dùng thuốc thử:
1. Dung dịch Br2
2. Dung dịch AgNO3/NH3
3. Giấy quỳ
Có những chất rắn sau: FeO , P 2 O 5 , Ba ( OH ) 2 , NaNO 3 . Thuốc thử được chọn để phân biệt các chất trên là:
A. H 2 SO 4 , giấy quỳ tím.
B. H 2 O , giấy quỳ tím.
C. dung dịch NaOH, giấy quỳ tím.
D. dung dịch HCl, giấy quỳ tím.
chọn B
Cho nước lần lượt vào các chất rắn. Chất rắn không tan là FeO, các chất còn lại tan
P 2 O 5 + 3 H 2 O → 2 H 3 PO 4
Nhúng quỳ tím vào các dung dịch thu được:
+) Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là sản phẩm của P 2 O 5
+) Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là Ba ( OH ) 2
+) Dung dịch không có hiện tượng gì là NaNO 3
Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất bột màu trắng gồm BaO,MgO,P2O5 dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên?
A. dùng nước và dung dich HCl
B.dùng dung dịch H2SO4 và phenolphtslein
C.dùng nước và giấy quỳ tím
D.không có chất nào thuẻ được
Đáp án: C
- Trích mẫu thử.
- Hòa từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Không tan: MgO.
+ Tan, quỳ hóa xanh: BaO.
PT: \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
+ Tan, quỳ hóa đỏ: P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Dán nhãn.
Cho 3 hợp chất oxit: CuO, Al2O3, K2O. Để phân biệt 3 chất trên ta dùng chất nào sau đây làm thuốc thử ?
A. Nước cất B. Dùng axit HCl C. Dùng dung dịch NaOH D. Dung dịch KOH
Cho các thuốc thử sau: (1) dung dịch H2SO4 loãng, (2) CO2 và H2O, (3) dung dịch BaCl2, (4) dung dịch HCl. Số thuốc thử có thể dùng phân biệt được các chất rắn riêng biệt gồm BaCO3, K2CO3, Na2SO4 là:
A. 3
B. 4
C. 1.
D. 2.
Chọn A.
Số thuốc thử có thể dùng phân biệt được các chất rắn riêng biệt gồm: (1), (2) và (4).
Cho các thuốc thử sau: (1) dung dịch H2SO4 loãng (2) CO2 và H2O, (3) dung dịch BaCl2, (4) dung dịch HCl. Số thuốc thử có thể dùng phân biệt được các chất rắn riêng biệt gồm BaCO3, BaSO4, K2CO3, Na2SO4 là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Chọn đáp án A
Số thuốc thử có thể dùng phân biệt được các chất rắn riêng biệt gồm : (1), (2) và (4).
Có thể dùng những hóa chất nào sau đây để phân biệt CaO và MgO?
A. Quỳ tím ẩm.
B. Dung dịch H2SO4.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch HNO3.
(Có thể chọn nhiều đáp án)
A. Quỳ tím ẩm.
=> Hóa xanh : CaO
Không HT : MgO
B. Dung dịch H2SO4.
=> Dung dịch sau phản ứng bị vẩn đục: CaO
Không HT : MgO
Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch đ ồng (II) sunfat và dung dịch natri clorua?
Bạn bổ sung thêm đáp án mà đề cho nhé.
- Thuốc thử dùng để phân biệt CuSO4 và NaCl là: a, e
a, Cho BaCl2 pư với mẫu thử của 2 dd trên.
+ Có tủa trắng: CuSO4.
PT: \(BaCl_2+CuSO_4\rightarrow CuCl_2+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaCl.
e, Cho dd NaOH pư với mẫu thử của 2 dd trên.
+ Có tủa xanh: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}+Na_2SO_4\)
+ Không hiện tượng: NaCl
Có các dung dịch sau: glucozơ, axit etanoic, glixerol, axit metanoic. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt chúng ? (có thể thêm nhiệt độ nếu cần)
A. Nước brom
B. AgNO3/NH3
C. Quỳ tím
D. dung dịch CuSO4 và NaOH
Đáp án : D
Nếu dùng CuSO4 và NaOH => Cu(OH)2
+) Glucozo : hòa tan ở nhiệt độ thường vào đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch
+) axit etanoic : chỉ hòa tan điều kiện thường ( tan trong dung dịch NaOH)
+) Glixerol : chỉ hòa tan điều kiện thường và không tan trong dung dịch NaOH (tạo 2 lớp phân cách)
+) axit metanoic : hòa tan ở nhiệt độ thường vào đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch
Đồng thời nếu thêm axit etanoic mới nhận được ở trên vào thì có khí không mùi bay ra ( Do tạo thành Na2CO3)