1.
a. Hòa tan 0,2 mol CuSO4 vào 168 gam nước. Tính C% của dung dịch thu đươcj
b. Tính khối lượng HCl có trong 200 gam dung dịch HCl 6,5%
c. Tính số mol KCl có trong 200ml dung dịch KCl 0,1 mol
Câu hỏi:a) có 10 gam kcl trong 300 gam dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch kcl b) hoà tan 3mol CuSO4 vào nước thu được 1500ml dung dịch, tính nồng độ mol của dd
a) \(C\%=\dfrac{m_{KCl}}{m_{ddKCl}}.100\%=\dfrac{10}{300}.100\%\approx3,3\%\)
b) Đổi: \(1500ml=1,5l\)
\(C_{MCuSO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{3}{1,5}=2M\)
a) Có 40 g KCl trong 800g dung dịch.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCI? b) Hòa tan 1,5 mol CuS*O_{4} vào nước thu được 0,75 lít dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4?
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{40}{800}.100\%=5\%\)
b, \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1,5}{0,75}=2M\)
Hòa tan 2,3g Na vào nước thu được 200ml dung dịch A và khí B. Trung hòa dung dịch A bằng 400ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch C.
a, Tính thể tích khí B ở đktc.
b. Tính khối lượng chất trong dung dịch A.
c.Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch C(coi thể tích thay đổi không đáng kể).
Giúp em với ạ, em cảm ơn !
\(n_{Na}=\dfrac{2.3}{23}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.4\cdot2=0.8\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(0.8..............0.8\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_{_{ }2}\)
\(0.1........................0.1\)
\(n_{NaOH}=0.1< 0.8\)
Đề nhầm lãn !
hòa tan hoàn toàn 7,45 gam kcl vào 200 dung dịch h2o thu được dung dịch a tính nồng độ % và mol của dung dịch a
\(n_{KCl}=\dfrac{7,45}{74,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2
Mol: 0,1 0,1
mdd sau pứ = 7,45 + 200 = 207,45 (g)
\(C\%_{ddKOH}=\dfrac{0,1.56.100\%}{207,45}=2,7\%\)
Vdd sau pứ = 1.200 = 200 (ml) = 0,2 (l)
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
PT: 2KCl + 2H2O ---> 2KOH + Cl2 + H2
Ta có: \(m_{dd_{KOH}}=7,45+200=207,45\left(g\right)\)
Ta có: nKCl = \(\dfrac{7,45}{74,5}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: nKOH = nKCl = 0,1(mol)
=> mKOH = 0,1.56 = 5,6(g)
=> C% = \(\dfrac{5,6}{207,45}.100\%=2,67\%\)
hòa tan hoàn toàn 7,45 gam kcl vào 200 dung dịch h2o thu được dung dịch a tính nồng độ % và mol của dung dịch a
Bn xem link này nha: https://hoc24.vn/cau-hoi/hoa-tan-hoan-toan-745-gam-kcl-vao-200-dung-dich-h2o-thu-duoc-dung-dich-a-tinh-nong-do-va-mol-cua-dung-dich-a.1978686956568
Điện phân 115 gam dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,4 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Khối lượng của dung dịch Y là
A. 80,7
B. 77,7
C. 62,8
D. 78,6
Điện phân 115 gam dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,4 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Khối lượng của dung dịch Y là?
A. 80,7
B. 77,7
C. 62,8
D. 78,6
Bài 1.Tính nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.
Bài 2.Tỉnh nồng độ mol của 0,5 mol KCl trong 750 ml dung dịch
Bài 3.Hãy tính số mol và số gam chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO; 2M
Bài 4.Hãy tính nổng độ phần trăm của 20 g KCl trong 600 g dung dịch
Bài 1:
\(n_{KNO_3}=\dfrac{20}{101}=0,198\left(mol\right)\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,198}{0,85}=0,233M\)
Bài 2:
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,75}=0,66M\)
Bài 3:
\(n_{KNO_3}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)
Bài 4:
\(C\%=\dfrac{20}{600}.100=3,33\%\)
Bài 1:
\(n_{KNO_3}=\dfrac{20}{101}=0,198\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddKNO_3}}=\dfrac{0,198}{0,85}\approx0,23M\)
Bài 2:
\(C_{M_{ddKCl}}=\dfrac{0,5}{0,75}\approx0,667M\)
Bài 3:
\(n_{KNO_3}=0,5.2=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)
Bài 4:
\(C\%_{ddKCl}=\dfrac{20.100\%}{600}=3,333\%\)
Tính khối lượng chất tan trong mỗi trường hợp sau : a. 200 gam dung dịch HCL 7,3% b. 500ml dung dịch NaOH 1M c. 200ml dung dịch CuSO4 1,5M d.Xác định khối lượng CuSO4. 5H2O cần để khi hoà tan vào 375 gam Nước thì được dung dịch FeSO4 4%
a) \(m_{HCl}=200\cdot7,3\%=14,6\left(g\right)\)
b) \(n_{NaOH}=0,5\cdot1=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{NaOH}=0,5\cdot40=20\left(g\right)\)
c) \(n_{CuSO_4}=0,2\cdot1,5=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,3\cdot160=48\left(g\right)\)
d) Bạn xem lại đề !
a) mHCl=200⋅7,3%=14,6(g)mHCl=200⋅7,3%=14,6(g)
b) nNaOH=0,5⋅1=0,5(mol)nNaOH=0,5⋅1=0,5(mol) ⇒mNaOH=0,5⋅40=20(g)⇒mNaOH=0,5⋅40=20(g)
c) nCuSO4=0,2⋅1,5=0,3(mol)nCuSO4=0,2⋅1,5=0,3(mol) ⇒mCuSO4=0,3⋅160=48(g)⇒mCuSO4=0,3⋅160=48(g)
d) Bạn xem lại đề !