Cho 20g hỗn hợp fe và cu tác dụng vs dd Hcl 200g cho ra 4.48l H2 A) tính khối lượng mỗi kim loại B) tính nồng độ phần trăm Hcl
Cho 20g hỗn hợp hai kim loại Iron Fe và Copper Cu tác dụng hết với 100 ml dd HCl thì thu được 4,968 lit khí (ở đktc).a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu. c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl. *
Em coi lại đề xem đúng chưa, chứ anh thấy cái thể tích khí số xấu lắm
nH2=4,968/22,4~0,22(mol)
A),PTHH:
Fe+2HCl→FeCl2+H2
B)nFe=nH2~0,22(mol)
⇒mFe=0,22.56~12,42(g)
⇒%Fe= 12,42 /20 .100 % = 62,1 %
⇒%Cu=100%−62,1%=37,9%
C)
nHCl=2nH2=0,44(mol)
⇒CnHCl=0,44/0,44=1M
Cho 2,22 gam hỗn hợp gồm Al,Fe tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 6%, thu được dd A và 1,344 lít khí H2 ( đktc). a) Tính khối lượng mỗi kim loại. b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. c) Tính m d) Tính nồng độ% các chất có trong dd A
Cho 33,4g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dd HCL thu được 17,92 lit khí H2 (đkc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl c. Tính khối lượng muối sinh ra
a) Gọi $n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b = 33,4(1)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{17,92}{22,4} = 0,8(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,2 ; b = 0,5
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{33,4}.100\% = 16,17\%$
$\%m_{Fe} = 100\% - 16,17\% = 83,83\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 1,6(mol)$
c) $m_{muối} = m_{hh} + m_{HCl} - m_{H_2} = 33,4 + 1,6.36,5 - 0,8.2 = 90,2(gam)$
Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
\(n_{H2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 0,4 0,2 1a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,3 0,15 1b
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
\(m_{Mg}+m_{Fe}=13,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Mg}.M_{Mg}+n_{Fe}.M_{Fe}=13,2g\)
⇒ 24a + 56b = 13,2g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,35(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 56b = 13,2g
1a + 1b = 0,35
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{4,8.100}{13,2}=36,36\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{8,4.100}{13,2}=63,64\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+0,3=0,7\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,7}{0,2}=3,5\left(M\right)\)
c) \(m_{muối.clorua}=\left(0,2.95\right)+\left(0,15.127\right)=38,05\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 43,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng vừa đủ với 2 lít dd HCl sinh ra 15,68 lít khí H2 (dktc).
a)Tính nồng độ dd HCl đã dùng.
b)Tinh khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên
a) n H2 = 15,68/22,4 = 0,7(mol)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : nHCl = 2n H2 = 1,4(mol)
=> CM HCl = 1,4/2 = 0,7M
b) n Zn = a(mol) ; n Fe = b(mol) => 65a + 56b = 43,7(1)
n H2 = a + b = 0,7(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,5 ; b = 0,2
Suy ra:
m Zn = 0,5.65 = 32,5 gam
m Fe = 0,2.56 = 11,2 gam
a) n H2 = 15,68/22,4 = 0,7(mol)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
Fe+2HCl→FeCl2+H2Fe+2HCl→FeCl2+H2
Theo PTHH : nHCl = 2n H2 = 1,4(mol)
=> CM HCl = 1,4/2 = 0,7M
b) n Zn = a(mol) ; n Fe = b(mol) => 65a + 56b = 43,7(1)
n H2 = a + b = 0,7(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,5 ; b = 0,2
Suy ra:
m Zn = 0,5.65 = 32,5 gam
m Fe = 0,2.56 = 11,2 gam
Cho 20 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với 100 ml dung dịch HCl và thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn Tính nồng độ mol của mol/l hcl đã dùng tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp Tính thành phần phần trăm kim loại trong hỗn hợp
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=20-5,6=14,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{20}.100\%=28\%\\\%m_{Cu}=72\%\end{matrix}\right.\)
Cho 30g hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng hết với 200g dung dịch HCl thu được 5600ml khí (đktc).a.Tính khối lượng mỗi kim loại.b. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại theo khối lượng.c.Tính nồng độ % HCl.
a, \(n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn e:
\(2n_{Zn}=2n_{H_2}\Rightarrow n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=16,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=13,75\left(g\right)\)
b, \(\%m_{Cu}=\dfrac{13,75}{30}=45,83\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=100\%-45,83\%=54,17\%\)
c, Bảo toàn nguyên tố H:
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,5.36,5}{200}=9,125\%\)
câu 1:cho 19,4 gam hỗn hợp kim loại Zn và cu tác dụng với dd hcl dư sau phản ứng thu đc 4,48 lít khí h2
a, viết pthh
b, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c, tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
cho biết Zn=65,Cl= 16,Cu=64
a, Cu không tác dụng với dd HCl.
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=19,4-13=6,4\left(g\right)\)
c, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{13}{19,4}.100\%\approx67,01\%\\\%m_{Cu}\approx32,99\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 6: Cho hỗn hợp 17,6g sắt và đồng tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl 7,3%.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b) Lọc bỏ chất còn lại tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng?
c) Cho chất rắn còn lại tác dụng với H2SO4 đặc nóng. Tính thể tích SO2 sinh ra ở đkt