người ta điều chế kẽm oxit Zn bằng cách đốt bột kẽm trong oxi viết phương trình, tính khối lượng oxi cần thiết để điều chế được 40,5g kẽm oxit? muốn có khối lượng oxi nói trên phải phân hủy bao nhiêu gam KCLO3
Người ta điều chế kẽm oxit bằng cách đốt kẽm trong oxi
a, tính thể tích oxi(đktc) cần thiết để điều chế 40,5 gam kẽm oxit.
b, Muốn có lượng oxi nói trên cần phân hủy bao nhiêu gam Kali clorat \(\left(KClO_3\right)\)
GIÚP MÌNH VỚI
a/Vo2=5,6l
b/mkclo3=20,4
Bạn làm lời giải chi tiết giúp mk nhé
Cảm ơn bạn ạ
Bạn làm như thế mình ko hiểu ạ
điều chế kẽm oxit (ZnO) bằng cách đốt kẽm trong oxi.
a) tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để điều chế 40,5 g kẽm oxit
b) muốn có thể tích oxi nói trên cần phải phân hủy bao nhiêu gam kaliclorat
Zn + 1/2O2 ---> ZnO
nO2 = 1/2nZnO = 40,5/81/2 = 0,25 mol ---> V = 0,25.22,5 = 5,6 lít.
b) KClO3 ---> KCl + 3/2O2
nKClO3 = 2/3nO2 = 0,5/3 mol ---> m = 122,5.0,5/3 = 20,42 gam.
a)Pt 2Zn + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2 ZnO
-nZnO=\(\dfrac{40.5}{81}=0.5\left(mol\right)\)
-Theo pt thì nO2=\(\dfrac{1}{2}\) nZnO=0.25(mol)
=>VO2=0,25.22.4=5.6(l)
b) Pt : 2KClO3\(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl + 3O2
-Theo phương trình : nKClO3=\(\dfrac{2}{3}\) nO2=\(\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
=>mKClO3=1/6.122.5=24.42(g)
Vậy...
cho mik hỏi nha đừng ném đá mik
điều chế kẽm oxit bằng cách đốt bột kẽm trong oxi
a,tính khối lượng kẽm cần dùng để điều chế 40,5g kẽm oxit
Nếu phản ứng có hiệu suất 100% thì
2Zn+O2−>2ZnO2Zn+O2−>2ZnO
0,5 0,25 0,5 mol
Khối lượng kẽm cần dùng là: 65*0.5= 32,5 (g)
Khối lượng oxi cần dùng là: 40,5-32,5= 8 (g)
Người ta điều chế kẽm oxit bằng cách đốt kẽm trong oxi
a, tính thể tích oxi(đktc) cần thiết để điều chế 40,5 gam kẽm oxit.
b, Muốn có lượng oxi nói trên cần phân hủy bao nhiêu gam Kali clorat
2Zn+O2--->2ZnO
a) n Zn=40,5/81=0,5(mol)
Theo pthh
n O2=1/2 n ZnO=0,25(mol)
V O2=0,25.22,4=5,6(l)
b) 2KClO3--->2KCl+3O2
Theo pthh
n KClO3=2/3n O2=0,16667(mol)
m KClO3=0,16667.122,5=20,42(g)
Chúc bạn học tốt
a, PTHH ( I ) : \(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
\(n_{ZnO}=\frac{m_{ZnO}}{M_{ZnO}}=\frac{40,5}{65+16}=0,5\left(mol\right)\)
- Theo PTHH ( I ) : \(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{ZnO}=\frac{1}{2}0,5=0,25\left(mol\right)\)
-> \(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b, PTHH ( II ) : \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
- Theo PTHH ( II ) : \(n_{KClO_3}=\frac{2}{3}n_{O_2}=\frac{2}{3}0,25=\frac{1}{6}\left(mol\right)\)
-> \(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}.M_{KClO_3}=\frac{1}{6}.122,5\approx20,4\left(g\right)\)
a) \(2Zn+O_2\rightarrow^{t^o}2ZnO\)
\(n_{ZnO}=\frac{40,5}{81}=0,5mol\)
Theo phương trình thì \(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{ZnO}=\frac{1}{2}.0,5=0,25mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25.22,4=5,6l\)
b)\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo phương trình thì \(n_{KClO_3}=\frac{2}{3}n_{O_2}=\frac{2}{3}.0,25=\frac{1}{6}mol\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=\frac{1}{6}.122,5=24,42g\)
Đốt kẽm Zn trong khí oxi O2, thu được 4,86g kẽm oxit ZnO.
a) Viết PTHH xảy ra
b Tính khối lượng kẽm và thể tích oxi (đktc) cần dùng
c Muốn có lượng khí oxi nói trên cần phân huyt bao nhiêu gam Kali Clorat KClO3
2Zn + O2 --> 2ZnO
0,06 <-- 0,03 <----0,06 (mol)
nZnO = \(\dfrac{4,86}{81}\)= 0,06 (mol)
mZn = 0,06 . 65 = 3,9 (g)
VO2 = 0,03 . 22,4 = 0,672 (l)
2KClO3 ----> 2KCl + 3O2
0,02 <------------------- 0,03 (mol)
mKClO3 = 0,02 . (39 + 35,5 + 16.3)
= 2,45 (g)
Kiểm tra lại dùm, thank you
a,PTHH: 2Zn+O2−to−>2ZnO2Zn+O2−to−>2ZnO
Bảo toàn khối lượng
⇒mZn=mZnO−mO2=32,4−6,4=26(g)
b,
Ta có: nZn = 6,565=0,1(mol)6,565=0,1(mol)
Theo phương trình, nO2 = 0,12=0,05(mol)0,12=0,05(mol)
=> Thể tích khí Oxi: VO2(đktc) = 0,05 x 22,4 = 1,12 (l)
c,
PTHH:2KClO3to→2KCl+3O2PTHH:2KClO3to→2KCl+3O2
nO2=VO222,4=5,0422,4=0,225(mol)nO2=VO222,4=5,0422,4=0,225(mol)
TheoTheo PTHH,PTHH, tacó:tacó:
nKClO3=23nO2=23.0,225=0,15(mol)nKClO3=23nO2=23.0,225=0,15(mol)
mKClO3=nKClO3.MKClO3=0,15.122,5=18,375(g)mKClO3=nKClO3.MKClO3=0,15.122,5=18,375(g)
Vậy ...
Ko b đúng ko nữa.
Người ta điều chế kẽm oxit bằng cách đốt kẽm trong oxi
a. Tính thể tích oxi(đktc) cần thiết để điều chế 40,5 gam kẽm oxit.
b. Muốn có lượng oxi nói trên cần phân hủy bao nhiêu gam Kali clorat
Gỉa thiết các phản ứng có hiệu suất 100%
kẽm oxit được điều chế bằng cách đốt bột kẽm trong không khí
a) viết phương trình phản ứng
b) tính khối lượng kẽm để điều chế được 40,8g kẽm oxit
a/ PTHH : \(2Zn+O_2\rightarrow^{t^0}2ZnO\)
b/ nZnO = 40,8 / 81 \(=\frac{68}{135}\) (mol)
THeo pthh thì nZn = nZnO = 68/135 (mol)
=> mZn = 68/135 x 65 = 32,741 (g)
a/ PTHH: 2Zn + O2 ===> 2ZnO
b/ nZnO = 40,8 / 81 = 0,5 mol
=> nZn = nZnO = 0,5 mol
=> mZn = 0,5 x 65 = 32,5 gam
Người ta điều chế Zno bằng cách đốt bột kẽm trong oxi.
A. Tính khối lượng kẽm và khí oxi cần để điều chế 81g Zno.
B. Muốn có lượng oxi trên cần phân hủy bao nhiêu gam KCLO3, biết hiệu xuất phản ứng là 80%
a,\(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
\(n_{ZnO}=\frac{81}{81}=1\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{ZnO}=\frac{1}{2}n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=1.65=65\left(g\right)\)
\(m_{O2}=0,5.32=16\left(g\right)\)
b,\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
\(n_{O2}=\frac{1}{80}.100=1,25\left(mol\right)\)
\(n_{KClO3}=0,83\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO3}=0,83.122,5=102,083\left(g\right)\)
Câu a của bạn dưới đúng, câu b em xem nhé!
b) PTHH: 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
1/3______________________0,5(mol)
Vì : H= 80% => nKClO3(TT)= 1/3 : 80%=5/12(mol)
=> \(mKClO3\left(TT\right)=\frac{5}{12}.122,5\approx51,042\left(g\right)\)
người ta điều chế kẽm oxit bằng cách đốt kẽm trong oxi
tính thể tích oxi cần thiết để điều chế 40,5 gam kẽm oxit
giúp tôi
nZnO=40,5/81=0,5(mol)
PTHH: 2Zn+O2-> 2ZnO
0,25 0,5 (mol)
VO2= 0,25.22,4=5,6(l)