dựa vào át lát địa lí việt nam hãy xác định một số cảng biển lớn và một số tuyến đường giao thông đường biển ở nước ta
1. Dựa vào át lát địa lí Việt Nam hãy kể tên một số khoáng sản chính ở vùng biển nước ta và sự phân bố của chúng?
1. Dựa vào át lát địa lí Việt Nam hãy xác định một số cảng biển lớn và một số tuyến giao thông đường biển ở nước ta
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến đường biển ven bờ dài nhất ở nước ta?
A. Hải Phòng - Đà Nẵng.
B. Cửa Lò - Đà Nẵng.
C. Hải phòng - Tp. Hồ Chí Minh.
D. Đà Nẵng - Tp. Hồ Chí Minh.
Hướng dẫn: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy tuyến đường biển ven bờ dài nhất ở nước ta là Hải phòng - Tp. Hồ Chí Minh.
Chọn: C.
a, Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, Kể tên các bãi biển đẹp nổi tiếng của vùng biển Việt Nam.
b, Trình bày các đặc điểm tự nhiên của vùng Đông bằng Sông Hồng nước ta.
a) bãi biển: Trà Cổ, Non Nước, Mỹ Khê, Sầm Sơn,...
b) Tham khảo
– Địa hình tương đối thấp và bằng phẳng, đây là vùng địa hình đồng bằng châu thổ và có diện tích lớn thứ 2 ở nước ta. – Khí hậu nằm trong vùng khí hậu phía bắc và có khí hậu là nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Đầu mùa đông se lạnh còn cuối mùa đông ngoài lạnh ra còn có các cơn mưa phùn nên có hơi ẩm.
Một số bãi biển nổi tiếng ở nước ta: Bãi Cháy (Quảng Ninh) Đồ Sơn (Hải Phòng) Sầm Sơn (Thanh Hóa)
Tìm trên hình 39.2 (SGK trang 141) một số cảng biển và tuyến giao thông đường biến ở nước ta.
- Một số cảng biền: Cái Lân, Hải Phòng, Vinh, Đồng Hới, Đà Nang, Kỳ Hà, Quy Nhơn, Ba Ngòi, Cam Ranh, Phan Thiết, Vũng Tàu, Rạch Giá.
- Một số tuyến giao thống đường biển: Hải Phòng - Cửa Lò, Cửa Lò - Đà Nang, Đà Nang - Quy Nhơn, Quy Nhơn - Phan Thiết, Phan Thiết - Vũng Tàu, Hải Phòng - Vũng Tàu,...
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định:
a. Các tỉnh giáp biển của nước ta lần lượt từ Bắc vào Nam (28 tỉnh)
b. Kể tên một số đảo, quần đảo ở nước ta
c. Kể tên một số cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới của nước ta với các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia .
a. Các tỉnh giáp biển của nước ta lần lượt từ Bắc vào Nam (28 tỉnh)
b. Kể tên một số đảo, quần đảo ở nước ta
- Đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng)
- Đảo Trường Sa (Khánh Hòa)
- Đảo Vân Đồn, Cô Tô, Cái Bàu (Quảng Ninh)
- Đảo Cát Hải, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng)
- Đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị)
- Đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi)
- Đảo Phú Quý (Bình Thuận)
- Đảo Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu)
- Đảo Phú Quốc (Kiên Giang)
c. Kể tên một số cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới của nước ta với các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia .
- Hữu Nghị (Lạng Sơn), Tà Lùng, Trà Lĩnh (Cao Bằng), Thanh Thủy (Hà Giang), Mường Khương (Lào Cai), Ma Lu Thàng (Lai Châu).
- Tây Trang (Điện Biên), Pa Háng (Sơn La), Na mèo (Thanh Hóa), Nậm Cắn (Nghệ An), Cầu Treo (Hà Tỉnh), Cha Lo (Quảng Bình), Lao Bảo (Quảng Trị)
- Bờ Y (Kon Tum), Lệ Thanh (Gia Lai), Hoa Lư (Đăk Nông), Xa Mát, Mộc Bài (Tây Ninh), Vĩnh Xương (An Giang), Xà Xía (Kiên Giang).
Dựa vào hình 14.2 và thông tin trong bài em hãy.
- Xác định các mốc đường cơ sở trên biển dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa nước ta.
- Xác định đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
Tham khảo
- Đường cơ sở trên biển dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa nước ta là đường thẳng gãy khúc, nối liền 12 điểm có tọa độ xác định. Cụ thể là:
+ Mốc 0 - nằm trên ranh giới phía Tây Nam của vùng nước lịch sử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Campuchia.
+ Mốc A1 - tại hòn Nhạn, quần đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang.
+ Mốc A2 - tại hòn Đá Lẻ ở Đông Nam Hòn Khoai, tỉnh Cà Mau
+ Mốc A3 - tại hòn Tài Lớn, Côn Đảo
+ Mốc A4 - tại hòn Bông Lang, Côn Đảo
+ Mốc A 5 - tại hòn Bảy Cạnh, Côn Đảo
+ Mốc A6 - hòn Hải (nhóm đảo Phú Quý), tỉnh Bình Thuận
+ Mốc A7 - hòn Đôi, tỉnh Khánh Hòa
+ Mốc A8 - mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú Yên
+ Mốc A9 - hòn Ông Căn, tỉnh Bình Định
+ Mốc A10 - đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
+ Mốc A11 - đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị
- Đường phân định vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc được xác định bằng 21 điểm có tọa độ xác định, nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang 29, hãy xác định các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Thủ dầu một:
<#>Lương thực, chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều, đường, sữa, bánh kẹo.
<$>Lương thực, chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều, đường, bánh kẹo
<$>Lương thực, cà phê, thuốc lá, hạt điều, đường, sữa, bánh kẹo.
<$>Lương thực, chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều, sữa, bánh kẹo.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích những thuận lợi về tự nhiên để phát triển giao thông vận tải biển nước ta. Cảng biển có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
HƯỚNG DẪN
a) Phân tích những thuận lợi về tự nhiên để phát triển giao thông vận tải biển nước ta.
- Nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
- Đường bờ biển dài, nhiều vụng biển kín, cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng...
- Vùng biển rộng, giáp với vùng biển của nhiều nước.
- Vùng biển ấm quanh năm.
b) Cảng biển có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
- Tạo điều kiện thuận lợi góp phần đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu của nước ta.
- Tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy sự phát triển của ngành ngoại thương.
- Tạo động lực phát triển kinh tế đất nước, phát triển các khu kinh tế biển.
- Góp phần khai thác có hiệu quả các lợi thế của đất nước về biển.
Dựa vào Át lat địa lý Việt Nam:
1. Kể tên các cảng biển và tuyến giao thông đường biển ở nước ta
2. Kể tên các bãi tắm và khu du lịch biển ở nước ta
1. Các cảng biển là : cảng Cửa Ông, cảng Cửa Lò, cảng Thuận An, cảng Cam Ranh, cảng Hải Phòng...
Tuyến giao thông đường biển : thành phố HCM-Hải Phòng , Đà Nẵng- Hải phòng, Vinh-Đà Nẵng...
2.bãi tắm Thiên Cầm, bãi tắm Đồ Sơn, bãi tắm Mỹ Khê,bãi tắm Sầm sơn, bãi tắm Vũng tàu...