Trộn 200g dung dịch H2SO4 12% với 300g dung dịch H2SO4 40%. Dung dịch thu được có nồng độ: A. 20.8%. B. 28.8%. C. 25.8%. D. 30.8%
Trộn 200g dung dịch H 2 SO 4 12% với 300g dung dịch H 2 SO 4 40%. Dung dịch thu được có nồng độ là
A. 20,8% B. 25,8%
C. 28,8% D. 30,8%
a) Trộn 200g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 300g dung dịch muối ăn có nồng độ 5%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
b) Để pha chế 300ml dung dịch H2SO4 0,5M người ta trộn dung dịch H2SO4 1,5M với dung dịch H2SO4 0,3M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng.
a) mM (1)= 200*20/100= 40g
mM (2)= 300*5/100=15g
mM= 40+15=55g
mdd= 200+300=500g
C%= 55/500*100%= 11%
b) Đặt: VH2SO4 (1)= x (l)
VH2SO4 (2)= y (l)
nH2SO4 (1)= 1.5x mol
nH2SO4 (2)= 0.3y mol
nH2SO4= 1.5x + 0.3y= 0.3*0.5=0.15 (mol) (1)
VH2SO4= x + y = 0.3 l (2)
Giải (1) và (2):
x= 0.05
y= 0.25
VH2SO4 (1)= 0.05l
VH2SO4 (2)= 0.25l
Trộn 200g dung dịch H2SO4 15 0/0 với 300g dung dịch 25 0/0
1 Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A tạo thành
2 Nếu dung dịch A được tạo thành có khối lượng riêng là 1,25 g/ml thì nồng độ mol của dung dịch là bao nhiêu ?
1) Ta có: \(m_{H_2SO_4}=200\cdot15\%+300\cdot25\%=105\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{105}{200+300}\cdot100\%=21\%\)
2) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=\dfrac{105}{98}=\dfrac{15}{14}\left(mol\right)\\V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{500}{1,25}=400\left(ml\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{\dfrac{15}{14}}{0,4}\approx2,68\left(M\right)\)
Trộn 200g dung dịch H2SO4 9,8% với 300g dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X
a) tính C% dung dịch X
b) Tính V dung dịch KOH 1M cần để trung hòa dung dịch X
Với 200g dd H2SO4 9.8% ==> mH2SO4 = 200x9.8/100 = 19.6 (g)
Với 300g dd H2SO4 19.6% => mH2SO4 = 300x19.6/100 = 58.8 (g)
mdd H2SO4 = 200 + 300 = 500 (g)
C% X = (19.6+58.8)x100/500 = 15.68%
mH2SO4 = 19.6 + 58.8 = 78.4 (g)
===> nH2SO4 = m/M = 78.4/98 = 0.8 (mol)
H2SO4 + 2KOH => K2SO4 + 2H2O
==> nKOH = 0.8 x 2 = 1.6 (mol)
V = n/CM = 1.6/1 = 1.6 (l) = 1600ml
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được trong các trường hợp sau:
a, Pha thêm 20g nước vào 80g dung dịch muối ăn có nồng độ 15%
b, Trộn 200g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 30g dung dịch muối có nồng độ 5%
c, Trộn 100g dung dịch H2SO4 10% với 150g dung dịch H2SO4 25%
a,
\(m_{ct\left(mu\text{ối}\right)}=\dfrac{80.15}{100}=12\left(g\right)\)
\(=>C\%=\dfrac{12}{20+80}.100\%=12\%\)
b, Áp dụng quy tắc đường chéo :
\(\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{C_1-C}{C-C_2}\)
\(=>\dfrac{200}{30}=\dfrac{\left|20-C\right|}{\left|C-5\right|}\)
=> C = 2,35 %
đề câu b sai òi mk nghĩ 300g mới đúng
c ,
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có :
\(=>\dfrac{150}{100}=\dfrac{\left|25-C\right|}{\left|C-10\right|}>C=-20\%\)
vãi để dấu GTTĐ mà vẫn âm
chả hiểu
trộn 200g dung dịch h2so4(dung dịch a) 15% vào 300g dung dịch h2so4(dung dịch b) 30% thu đc dung dịch h2so4 mới (dung dịch c). tính C% của dung dịch C
sử dụng quy tắc đường chéo ( ở đây ko có chức năng nối nên mình ko nối vào cho bạn thấy rõ được)
15% < C% < 30% ( * )
200g dd H2SO4 15% 30% - C%
C%
300g dd H2SO4 30% C% - 15%
200/300 = 2/3 = ( 30 - C ) / ( C - 15 ) <=> 2C - 30= 90 - 3C
<=> 5C = 120
<=> C = 24 (%) ( thỏa mãn * )
Trộn 200 g dung dịch H2SO4 8% với 300 g dung dịch H2SO4 5% thu được dung dịch có nồng độ là
A. 6,2%
|
B. 7%
|
C. 6,4%
|
D. 6,5% |
Ta có: \(m_{H_2SO_4}=200\cdot8\%+300\cdot5\%=31\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{31}{200+300}\cdot100\%=6,2\%\)
$m_{dd} = 200 + 300 = 500(gam)$
$m_{H_2SO_4} = 200.8\% + 300.5\% = 31(gam)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{31}{500}.100\% = 6,2\%$
Đáp án A
1. Tính nồng độ C% của
a) dung dịch A thu được sa khi thêm 300g H2O vào 500g dung dịch NaOH 40%
b) dung dịch B khi trộn lẫn 200g dung dịch HCl 20% vào 300g dung dịch HCl 40%
Trộn 100g dung dịch H2SO4 10% với 150g dung dịch H2SO4 25%thì thu được dung dịch có nồng độ % là:
A.16%
B.18%
C.17%
D.19%
mH2SO4 trong 100 gam dung dịch = 100.10% = 10 gam
mH2SO4 trong 150 gam dung dịch = 150.25% = 37,5 gam
m dung dịch sau khi trộn = 100 + 150 = 250 gam
C% = \(\dfrac{10+37,5}{250}.100\%\)= 19% , chọn D