Đun nóng hh A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg. Al,Fe, Cu trog khí oxi dư thu đc hh rắn có khối lượng ko đổi la 58,5 g .Viết PTHH biểu các Pư xảy ra và tính thể tích khí oxi (đktc) đã Pư
Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg, Al, Fe và Cu trong không khí dư oxi đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5 gam.
Viết các PTHH biểu diễn các phản ứng xảy ra và tính thể tích khí oxi (đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại.
PTHH :
2Mg + O2 → 2MgO(t*)
4Al + 3O2 → 2Al2O3 (t*)
3Fe +2O2 → Fe3O4 (t*)
2Cu + O2 → 2CuO (t*)
theo ĐLBTKL :
m hỗn hợp kim loại + m oxi = m hỗn hợp oxit
m oxi = m hỗn hợp oxit - m hỗn hợp kim loại
58.8-39.3=19.2 g
nO2 = 19.2 / 32 = 0.6 mol
vây thể tích khí oxi cần dùng là Vo2 = 0.6 x 22,4 =13.44(L)
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
a............5a..............a
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
b.............\(\dfrac{3}{4}b\)...........0,5b
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
c.............\(\dfrac{2c}{3}\)............\(\dfrac{1}{3}c\)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
d.............0,5d...........d
Theo đề ta có:
\(\Rightarrow V_{O_2}=22,4\left(0,5a+\dfrac{3}{4}b+\dfrac{2}{3}c+0,5d\right)=22,4.0,6=13,44\left(l\right)\)
\(a) \)\(PTHH:\)
\(2Mg + O2-t^o->2MgO\)
\(4Al+3O2-t^o->2Al2O3\)
\(3Fe+2O2-t^o->Fe3O4\)
\(2Cu+O2-t^o->2CuO\)
\(b)\) Ap dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phương trình (1, 2, 3, 4)
Ta có : \(m_A + mO2 = m\)hỗn hợp oxit
\(=> mO2 = \)\(58,5-39,3 = 19,2 (g)\)
\(=> nO2 = \dfrac{19,2}{32} =0,6 (mol)\)
\(=> V_O2 = 0,6.22,4=13,44 (l)\)
Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg,Al,Fe và Cu trong khí oxi dư đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5 gam. Tính thể khí O2 (đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại.
mO2 = 58,5 - 39,3 = 19,2 (g)
nO2 = \(\frac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
VO2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)
đun nóng hỗn hợp gồm Al,Mg,Fe và Cu trong khí oxi dư đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 60g.tính thể tích oxi(đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại biết hiệu suất phản ứng là 75%
đốt cháy hòan toàn 4,44g hh al và fe trong khí oxi. sau pư kết thúc thu đc chất rắn a. cho dòng khí h2 dư đi qua a nung nóng cho tới khi các pư hoàn toàn thu đc 5,4g chất rắn b. tính khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu
\(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ Ta\ có :\\ m_O = m_B - m_{hh} = 5,4 - 4,44 = 0,96(mol)\\ n_O = \dfrac{0,96}{32} = 0,03(mol)\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3}= \dfrac{1}{3}n_O = 0,01(mol)\\ \Rightarrow n_{Al} = 2n_{Al_2O_3} = 0,02(mol)\\ m_{Al} = 0,02.54 = 1,08(gam)\\ m_{Fe} = 4,44 - 1,08 = 3,36(gam)\)
đun nóng 37,6g hỗn hợp gồm Al,Mg,Fe và Cu trong khí oxi dư đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 60g.tính thể tích oxi(đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại biết hiệu suất phản ứng là 75%
\(m_{hh\ rắn(lí\ thuyết)} = \dfrac{60}{75\%}=80(gam)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2\ đã\ dùng} = 80 -37,6 = 42,4(gam)\\ n_{O_2} = \dfrac{43,4}{32}=1,325(mol)\\ V_{O_2} = 1,325.22,4 = 29,68(lít)\)
Nhiệt phân 98 gam KClO3 (có xt MnO2) sau một thời gian thu được 93,2 gam chất rắn và khí A. Cho toàn bộ lượng khí A pư hết với hh kim loại X gồm Mg , Fe thu đc hh chất rắn Y cân nặng 15,6 gam . Hòa tan hoàn toàn hh Y bằng dd H2SO4 đặc nóng dư thu đc 0,56 lít SO2 ( đktc, sp khử duy nhất) .Tính thành phần % khối lượng của Mg trong hh
Cho 10,2g hh gồm Al và Mg vào dd HCl dư , sau khi PƯ kết thúc thì thu đc 11,2l khí (ở đktc)
a. Hãy tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hh
b. Dẫn toàn bộ khí H2 thu đc đi qua ống có chứa a gam Fe2O3 đc nung nóng , sau PƯ thì người ta thu đc 60g chất rắn . Hãy tính a
- Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow27a+24b=10,2\left(1\right)\)
Khí thu được sau p/ứ là khí H2: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
2 3 (mol)
a 3/2 a (mol)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
1 1 (mol)
b b (mol)
Từ hai PTHH trên ta có: \(\dfrac{3}{2}a+b=0,5\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=10,2\\\dfrac{3}{2}a+b=0,5\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta có \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a) \(\%Al=\dfrac{m_{Al}}{m_{hh}}.100\%=\dfrac{0,2.27}{10,2}.100\%\approx52,94\%\)
\(\%Mg=100\%-\%Al=100\%-52,94=47,06\%\)
b)
\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow^{t^0}2Fe+3H_2O\)
3 1 2 (mol)
0,5 1/6 1/3 (mol)
\(m_{Fe}=\dfrac{1}{3}.56=\dfrac{56}{3}\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(pứ\right)}=\dfrac{1}{6}.160=\dfrac{80}{3}\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=60-m_{Fe}=60-\dfrac{56}{3}=\dfrac{124}{3}\left(g\right)\)
\(a=\dfrac{124}{3}+\dfrac{80}{3}=68\left(g\right)\)
Cho m gam hh X gồm Fe và Fe3O4 td với dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 ( đktc, sp khử duy nhất) và còn 0,14m gam kim loại ko tan. Cho toàn bộ lượng kim loại ko tan td hết với dd HCl ( lấy dư 10% so với lượng cần pư) được ddA. Dung dịch A td hết với dd chứa tối đa 0,064 mol KMnO4 đun nóng ( đã axit hóa bằng H2SO4 dư)
a) Viết PTHH của các pư xảy ra
b) Tính giá trị của m và thành phần % khối lượng các chất trong hhX
Giúp mình bài này với( đề ôn thi hsg ạ): đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg, Al, Fe, Cu trong khí õi dự đến khi thu đc hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5 gam. Tính thể tích khí oxi(điều kiện tiêu chuẩn) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại.
T nghĩ cho cái đề vầy thì tính khối lượng mỗi kim loại thì khó hơn
Khối lượng oxi tham gia pứ:
ADĐLBTKL: \(m_{O_2}=m_{hh\left(r\right)}-m_A=58,5-39,3=19,2g\)\(n_{O_2}=\frac{19,2}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0,6.22,4=13,44l\)