Lăng trụ đứng ABC. A’B’C’ có đáy là tam giác vuông, hai cạnh góc vuông lần lượt là 3cm, 4cm, mặt bên lớn nhất là hình vuông. Tính diện tích toàn phần của lăng trụ đứng . giúp tớ với ạ
Một hình lăng trụ đứng có đáy là một tam giác vuông. Độ dài hai cạnh góc vuông của đáy là 3cm và 4cm. Chiều cao của lăng trụ là 8cm. Hãy tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lăng trụ đó.
Áp dụng định lí Py - Ta - Go , độ dài cạnh còn lại của mặt đáy tam giác là :
\(\sqrt{3^2+4^2}=5\left(cm\right)\)
Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng :
\(S_{xq}=\left(3+4+5\right).8=96\left(cm^2\right)\)
Diện tích toàn phần :
\(S_{tp}=96+\left(3.4\right)=108\left(cm^2\right)\)
Thể tích :
\(V=\dfrac{3.4}{2}.8=48\left(cm^3\right)\)
Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lăng trụ đứng biết đáy là Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 3cm và 4cm. Chiều cao của lăng trụ là 8cm.
a, một lăng trụ đứng có đáy là một tam giác vuông, các cạnh hóc vuông của tam giác vuông là 3cm, 4cm. chiều cao của hình lăng trụ là 9cm.tính thể tích và diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của lăng trụ
b, một lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước là 3cm, 4cm. chiều cao của lăng trụ là 5cm. tính diện tích xung quanh của lăng trụ
a. Thể tích là:
\(\frac{3x4}{2}\)x 9 = 54 cm3
Trong tam giác vuông ABC (vuông tại A), theo định lý Pytago, ta có cạnh huyền bằng:
\(\sqrt{3^2+4^2}\) = 5 cm
Diện tích xung quanh là:
(3 + 4 + 5) x 9 = 108 cm2
Diện tích toàn phần là:
108 + 3 x 4 = 120 cm2
b. Diện tích xung quanh là:
(3 + 4) x 2 x 5 = 70 cm2
Đáp số : 70 cm2
a. Thể tích là:
\(\dfrac{3x4}{2}\times9=54cm^3\)
Trong tam giác vuông ABC (vuông tại A), theo định lý Pytago, ta có cạnh huyền bằng:
\(\sqrt{3^2+4^2}5cm\)
Diện tích xung quanh là:
(3 + 4 + 5) x 9 = 108 cm2
Diện tích toàn phần là:
108 + 3 x 4 = 120 cm2
b. Diện tích xung quanh là:
(3 + 4) x 2 x 5 = 70 cm2
Đáp số : 70 cm2
Một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông, chiều cao lăng trụ là 7cm. Độ dài hai cạnh góc vuông của đáy là 3cm và 4 cm. Hãy tính :
a) Diện tích một mặt đáy
b) Diện tích mặt xung quanh
c) Diện tích toàn phần
d) Thể tích lăng trụ
a, Diện tích một mặt đáy: 1/2.3.4= 6 (cm2)
b, Diện tích xung quanh: 7.(3+4+5)=84 (cm2)
c, Diện tích toàn phần: 84+2.6= 96 (cm2)
d, Thể tích lăng trụ: V= 7.6=42 (cm3)
Một hình lăng trụ đứng là tam giác vuông , độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác đó là 3cm , 4cm . Chiều cao lăng trụ laf 10cm . Hãy tính :
a, Diện tích mặt đáy
b, Thể tích lăng trụ
Một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông, biết độ dài hai cạnh góc vuông của đáy là 6cm và 8cm, chiều cao của lăng trụ là 9cm. Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ đó.
Một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông, chiều cao 7cm, độ dài hai cạnh góc vuông đáy là 3cm và 3cm. Hãy tính: Diện tích toàn phần.
Diện tính toàn phần bảng: S T P = S x q + S đ á y = 84 + 2.6 = 96 ( c m 2 )
Một lăng trụ đứng có chiều cao 6 cm ,đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là 3 cm,4cm
a, Tính diện tích xung quanh của lăng trụ
b,Tìm thế tích của hình lăng trụ
a) Trong \(\Delta\)ABC vuông tại A theo định lí Pitago ta có ;
\(CB=\sqrt{3^2+4^2}=5\left(cm\right)\)
Diện tích xung quanh của lăng trụ :
(3 + 4 + 5).6 = 72(cm2)
b) Diện tích mặt đáy là :
\(\frac{1}{2}\cdot3\cdot4=6\left(cm^2\right)\)
Thể tích của lăng trụ là:
6 x 6 = 36(cm2)
Một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông (như hình vẽ). Độ dài hai cạnh góc vuông của đáy là 5cm, 12cm, chiều cao của lăng trụ là 8cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lăng trụ đó.
\(S_{XQ}=\left(5+12+13\right)\cdot8=8\cdot26=204\left(cm^2\right)\)
\(S_{TP}=204+2\cdot5\cdot12\cdot2=204+4\cdot60=204+240=444\left(cm^2\right)\)
\(V=5\cdot12\cdot8=60\cdot8=480\left(cm^3\right)\)