khử hoàn toàn a gam Fe3O4 bằng khí hidro, lượng oxi thu được cho tác dụng với khí hidro thu được 24,375 gam FeCl3. giá trị của a là?
dùng V lít khí hidro để khử hoàn toàn với 3,2 gam sắt (II) oxit thu được a gam Fe. Đem lượng sắt thu được tác dụng vừa đủ với khí clo thu được b gam FeCl3.
a, viết PTHH
b, tính thể tích khí hidro cần dùng
c, tìm giá trị a,b
\(n_{FeO}=\dfrac{3.2}{72}=\dfrac{2}{45}\left(mol\right)\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe+H_2O\)
\(\dfrac{2}{45}....\dfrac{2}{45}....\dfrac{2}{45}\)
\(V_{H_2}=\dfrac{2}{45}\cdot22.4=1\left(l\right)\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{t^0}}FeCl_3\)
\(\dfrac{2}{45}.............\dfrac{2}{45}\)
\(m_{FeCl_3}=\dfrac{2}{45}\cdot162.5=7.22\left(g\right)\)
Câu 2 :Cho 4,48 lít khí hidro (đktc) qua 40 gam Đồng (II) oxit nung nóng ở nhiệt độ cao thu được m gam chất rắn.
a. Viết PTHH. b. Tính giá trị của m.
c. Cho lượng khí hidro ở trên tác dụng hoàn toàn với oxi. Tính thể tích nước lỏng thu được biết khối lượng riêng của nước D = 1g/ml.
Câu 3:Nhiệt phân hoàn toàn 47,4 gam KMnO4 thu được V lít khí oxi ở đktc.
a. Tính giá trị V.
b. Cho lượng khí oxi ở trên tác dụng với 8,1 gam nhôm thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m
Câu 8. Cho nhôm tác dụng hết với 3,36 lít khí oxi (ở đktc). Hãy: a/ Viết phương trình hóa học xảy ra b/ Tính khối lượng oxit tạo thành Câu 10. Khử hoàn toàn 46,4 gam oxit sắt từ bằng khí hidro. Hãy: a/ Tính số gam sắt thu được b/ Tính thể tích khí hidro (đktc) đã phản ứng. Câu 11. Tính thể tích khí hidro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 gam nước. Câu 12. Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng khí hidro. Hãy: a/ Tính số gam thủy ngân thu được b/ Tính thể tích khí hidro (đktc) cần dùng.
tách nhỏ nhé
8
4Al+3O2-to>2al2O3
0,2----0,15-------0,1
n O2=0,15 mol
=>m AL2o3=0,1.102=10,2g
10
4H2+Fe3O4->3Fe+4H2O
0,8-----0,2--------0,6
n Fe3O4=0,2 mol
=>m Fe=0,6.56=33,6g
=>VH2=0,8.22,4=17,92l
hoà tan hoàn toàn 12 gam canxi với nước thu được bazo canxi hidroxit và khí hidro a) Tính thể tích chất khí thu được (đktc)? b) tính khối lượng bazo thu được sau phản ứng? c) đem toàn bộ chất khí thu được tác dụng với 8,4 gam sắt từ oxi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
a, \(n_{Ca}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Ca}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.74=22,2\left(g\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{8,4}{232}=\dfrac{21}{580}\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{21}{580}}{1}< \dfrac{0,3}{4}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=\dfrac{63}{580}\left(mol\right)\Rightarrow m_{cr}=m_{Fe}=\dfrac{63}{580}.56=\dfrac{882}{145}\left(g\right)\)
Câu 1: Cho 3,2 gam Lưu huỳnh tác dụng với hidro thu được khí H2S .Tính khối lượng khí H2S thu được
Câu 2: Cho 8 gam CuO tác dụng với khí hidro phản ứng sảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng thu được
MÌNH ĐANG CẦN RẤT LÀ GẤP AK GIẢI GIÚP MÌNH VỚI AK!
Câu 1:
\(n_S=\dfrac{m_S}{M_S}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: H2 + S -t0> H2S
Tỉ lệ: 1 1 1
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(m_{H_2S}=n_{H_2S}.M_{H_2S}=0,1
.
34=3,4\left(g\right)\)
Câu 2:
\(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 -t0> Cu + H2O
Tỉ lệ: 1 1 1 1
Mol: 0,1 0,1 0,1 0,1
Tính khối lượng của cái nào bạn?
Ví dụ là Cu:
\(m_{Cu}=n_{Cu}
.
M_{Cu}=0,1
.
64=6,4\left(g\right)\)
Ví dụ là H2O:
\(m_{H_2O}=n_{H_2O}
.
M_{H_2O}=0,1
.
18=1,8\left(g\right)\)
Khử hòa tan 49gam đồng (II) oxit bằng khí hidro
A,tính khối lượng đồng thu được
B,tính thể tích khí hidro (dktc) cần dùng
C,nếu đem toàn bộ lượng Cu thu được ở trên tác dụng với khí Cl2 thì thu được bao nhiêu gam muối CuCl2?
D, nếu đem toàn bộ lượng Cu thu được trên tác dụng với 10,65 gam khí Cl2 thì thu được bao nhiêu gam muối CuCl2
Cho 5,045 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3, loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,224 lít khí không màu, có tỉ khối đối với hidro là 15 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 1,125 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,12 gam
B. 7,36 gam
C. 9,54 gam
D. 10,10 gam
Đáp án D
Vì Cu dư ⇒ Dung dịch chứa 2 muối
Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.
+ Khí thoát ra là NO với
nNO = 0,01 mol.
Đặt nCu pứ = a và nFe3O4 = b ta có hệ:
64a + 232b = 5,045 – 1,125
& 2a – 2b = 3nNO = 0,03.
+ Giải hệ ta có:
nCu = 0,025 và b = 0,01 mol.
⇒ Muối bao gồm:
0,025 mol Cu(NO3)2
và (0,01×3) = 0,03 mol Fe(NO3)2.
⇒ mMuối = 0,025×188 + 0,03×180
= 10,1 gam
Hỗn hợp X gồm metyl format, đimetyl oxalat, glixery triaxetat và phenyl format. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí hidro ở đktc. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 54,3.
B. 57,9.
C. 58,2.
D. 52,5.
Hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3, Fe3O4, FeO trong đó Oxi chiếm 26,582% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 1,792 lít CO (đktc) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hidro là 18. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 0,896 lít N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,3829m gam muối khan. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 32,04
B. 22,46.
C. 25,28.
D. 34,46