cho 7,5 (g) hỗn hợp Al và Mg tác dụng với 31,05 (g) HCl. Sau khi phản ứng kim loại hay axit dư?
Cho 20,4 g hỗn hợp Al, Mg, Na đốt cháy trong khí oxi dư. Sau phản ứng thu được 34g hỗn hợp chất rắn. Mặt khác, cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với axit HCl dư thấy thoát ra V(l) khí và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m (g) muối khan. Tính V và m. (có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và định luật bảo toàn nguyên tố thì càng tốt ạ)
Mong mọi người giúp e vơi, e cần gấp ý ạ
\(BTKL:\)
\(m_{O_2}=34-20.4=13.6\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{13.6}{32}=0.425\left(mol\right)\)
\(BTNTO:\)
\(n_{H_2O}=2n_{O_2}=2\cdot0.425=0.85\left(mol\right)\)
\(BTNTH:\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2O}=2\cdot0.85=1.7\left(mol\right)\)
\(m_{Muối}=m_{Kl}+m_{Cl^-}=20.4+1.7\cdot35.5=80.75\left(g\right)\)
1. Cho 3,78 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al tác dụng với 0,5 mol HCL
a. C/m rằng sau phản ứng với Mg và Al axit còn dư?
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc). Tính số gam Mg và Al sử dụng ban đầu
a, Giả sử hỗn hợp chỉ chứa Mg. $\Rightarrow n_{hh}< 0,1575(mol)$
$\Rightarrow n_{HCl}< 0,315< 0,5(mol)$
Do đó sau phản ứng axit còn dư
b, Gọi số mol Mg và Al lần lượt là a;b(mol)
$\Rightarrow 24a+27b=3,78$
Bảo toàn e ta có: $2a+3b=0,39$
Giải hệ ta được $a=0,045;b=0,1$
$\Rightarrow m_{Mg}=1,08(g);m_{Al}=2,7(g)$
Cho a(g) hỗn hợp của 2 kim loại Al và Zn tác dụng với lượng Oxi dư thu được 32(g) hỗn hợp 2 oxit .
Cũng lấy lượng hỗn hợp kim loại như trên cho tác dụng vs dung dịch HCl dư , sau phản ứng thu được 56l khí H2 .(đktc)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khôi lượng hỗn hợp ban đầu
Cho 6,4 g hỗn hợp X gồm Mg,Al phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng dư thu được 7,28 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.b) nếu cho 12,9 g hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng dư thì thu được bao nhiêu lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc)
Sửa đề: 6,4 gam hh \(\rightarrow\) 6,45 gam hh
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow24a+27b=6,45\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,28}{22,4}=0,325\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+3b=0,65\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\b=n_{Al}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{6,4}\cdot100\%=37,5\%\\\%m_{Mg}=62,5\%\end{matrix}\right.\)
b) Ta thấy với 6,45 gam hh thì có 0,1 mol Mg và 0,15 mol Al
\(\Rightarrow\) Trong 12,9 gam hh thì chứa 0,2 mol Mg và 0,3 mol Al
Gọi \(n_{SO_2}=x\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2\cdot0,2+3\cdot0,3=2x\) \(\Rightarrow x=n_{SO_2}=0,65\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,65\cdot22,4=14,56\left(l\right)\)
gọi số mol của Mg là x mol ; Al là y mol => 24x + 27y =6,4
n khí = 7,28/22,4=0,325 mol
bảo toàn e ta có
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
x x mol
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
y 3/2 y mol
=> x + 3/2y=0,325
=> x=11/120 mol ; y=7/45 mol
=> mMg11/120*24=2,2g => %mMg = 2,2*100/6,4=34,375%
=>%mAl=100-34,375=65,625%
cho 7,8 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tác dụng với dd HCl dư thu được 8,96 lít H2 ở
a, viết pt phản ứng
b, tính %m kim loại trong hỗn hợp
giúp mk gấp vs ạ
: Cho 20 g hỗn hợp Cu và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thì thu được 7,437 Lít khí (đkc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng . c. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa trắng silver chloride thu được? (Mg =24, Cu = 64, Ag = 108, Cl = 35,5) giúp e với mn :<
Câu 1 : 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với HCl dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tìm % khối lượng mỗi kim loại ?
Cau 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với 2 lít dung dịch HCl 0,35M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 39,65 gam muối khan.
a - Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b - Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).
giúp em gấp 2 câu này với ạ.
1.Cho 13 g hỗn hợp gồm Fe, Mg, Zn phản ứng với 1,2 mol HCl. Chứng tỏ rằng A đã tan hết.
2. Cho 3,87 g hỗn hợp gồm Al, Mg phản ứng với 250 ml dd X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc được dd B và 4,368 lít khí. Chứng tỏ rằng dd B còn axit dư. Tính% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Mọi người giúp mình nha!!!
Hòa tan 7,5 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg trong 425 ml dung dịch HCl 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và khí Z
a/ CM dung dịch Y vẫn có axit dư
b/ Dẫn khí sinh ra qua ống nghiệm đựng m(g) CuO nung nóng thì thấy khối lượng chất rắn thu được là (m-5,6) gam. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu!!!
a/ Số mol của HCl = 0,425 x 2 = 0,85mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg trong hỗn hợp
Giả sử kim loại phản ứng hết
2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
x...........3x...............................1,5x
Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
y..........2y...............................y
Lập các sô mol trên phương trình, ta có
27x + 24y = 7,5 <=> 27x + 18y < 7,5
<=> (3x + 2y ) x 9 < 7,5 => 3x + 2y < 0,833 (mol) < 0,85
Vì số mol HCl phản ứng bé hơn số mol HCl đầu, nên HCl dư
b/ Chuyển m (gam) CuO thành (m - 5,6) gam chất rắn => Giảm 5,6 gam
Vậy nCuO(pứ) = nO(bị khử) = 5,6 / 16 = 0,35 mol
H2 + CuO =(nhiệt)==> Cu + H2O
0,35...0,35(mol)
Ta có: \(\begin{cases}27x+24y=7,5\\1,5x+y=0,35\end{cases}\)
=> \(\begin{cases}x=0,1\\y=0,2\end{cases}\)
=> mAl = 0,1 x 27 = 2,7 gam
mMg = 7,5 - 2,7 = 4,8 gam