Tính đến năm 2010 nc ta có báo hiệu di sản văn hóa đc UNESCO công nhận là di sản văn hóa TG ?kể ten và phần loại di sản văn hóa đó
Câu 1 a. Thế nào là di sản văn hóa? Có mấy loại di sản văn hóa?
b. Phân biệt di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể? Cho ví dụ minh họa ?
c. Kể tên 4 di sản văn hóa nước ta được UNESCO công nhận di sản văn hóa thế giới
Câu 2 Kể tên các quyền cơ bản của trẻ em Việt Nam? Mỗi quyền lấy một ví dụ?
Tham khảo:
câu 1:
a,Di sản văn hóa là di sản của các hiện vật vật thể và các thuộc tính phi vật thể của một nhóm hay xã hội được kế thừa từ các thế hệ trước, đã duy trì đến hiện nay và dành cho các thế hệ mai sau.Có 3 loại di sản.
b,-Di sản văn hóa vật thể là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, bao gồm di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
-Di sản văn hóa phi vật thể là sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, được lưu truyền bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác, bao gồm tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, ngữ văn truyền miệng,...
c,
Phố cổ Hội An. ...Thánh địa Mỹ Sơn. ...Hoàng thành Thăng Long. ...Thành Nhà Hồ ...câu 2:. Các quyền của trẻ:
-quyền được bảo vệ
-quyền được chăm sóc
-quyền được giáo dục
Ví dụ : - Trẻ em được nhà nước tôn trọng, bảo vệ tính mạng , thân thể , nhân phẩm và danh dự .
- Trẻ em khuyết , tàn tật được nhà nước và xã hội giúp đỡ về việc điều trị , phục hồi chức năng .
- Trẻ em có quyền được học tập , được vui chơi , giải trí , được dạy dỗ , được tham gia các hoạt động văn hoá , thể thao.
câu 1
a)Di sản văn hóa bao gồm di sản văn hóa phi vật thể và di sản văn hóa vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b)
-Di sản văn hóa phi vật thể là sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng hoặc cá nhân, vật thể và không gian văn hóa liên quan, có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng, không ngừng được tái tạo và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức khác. Di sản văn hóa phi vật thể bao gồm: tiếng nói, chữ viết; ngữ văn dân gian; nghệ thuật trình diễn dân gian; tập quán xã hội và tín ngưỡng; lễ hội truyền thống; nghề thủ công truyền thống; tri thức dân gian.
-Di sản văn hóa vật thể là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học bao gồm di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
c)
Quần thể di tích Cố đô Huế ...Phố cổ Hội An. ...Thánh địa Mỹ Sơn. ...Hoàng thành Thăng Long. ...Thành Nhà Hồ ...Nhã nhạc cung đình Huế ...Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên. ...Dân ca Quan họcâu 2
Các quyền của trẻ em:
-quyền được bảo vệ
-quyền được chăm sóc
-quyền được giáo dục
Ví dụ : - Trẻ em được nhà nước tôn trọng, bảo vệ tính mạng , thân thể , nhân phẩm và danh dự .
- Trẻ em khuyết , tàn tật được nhà nước và xã hội giúp đỡ về việc điều trị , phục hồi chức năng .
- Trẻ em có quyền được học tập , được vui chơi , giải trí , được dạy dỗ , được tham gia các hoạt động văn hoá , thể thao.
Kể tên toàn bộ các di sản văn hóa của VN đã đc unesco công nhận là di sản văn hóa nhân loại.
Tham khảo :
Các di sản văn hóa là :
1. Khu đền tháp Mỹ Sơn .
2. Đô thị Hội An .
3. Quần thể di tích Cố đô Huế .
4. Khu di tích trung tâm Hoàng thành Thăng Long- Hà Nội .
5. Thành nhà Hồ .
Các di sản đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa nhân loại là:
1. Vịnh Hạ Long
2. Ca trù
3. Hội Gióng
4. Hát xoan
5. Thành nhà Hồ
6. Đờn ca tài tử Nam Bộ
7. Mộc bản triều Nguyễn
8. Mộc bản kinh phật chùa Vĩnh Nghiêm
9. Bia tiến sĩ ở Văn Miếu-Quốc Tử Giám
10. Nhã nhạc cung đình Huế
11. Hoàng thành Thăng Long
12. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương
13. Vườn Quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng
14. Quần thể di tích Cố đô Huế
15. Phố cổ Hội An
16. Thánh địa Mĩ Sơn
17. Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên
18. Dân ca quan họ
- Kể tên các di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể của Việt Nam được UNESCO công công nhận là di sản văn hoá thế giới.
Kể tên di sản cấp quốc gia của Việt Nam.
một số di sản vắn hóa phi vật thể:
1.Nhã nhạc - Âm nhạc Cung đình Việt Nam
2.Hát Ca trù
3.Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên
di sản cấp quốc gia:
1.Cố đô Hoa Lư
2.Di tích Pác Bó
3.Dinh Độc Lập
một số di sản văn hóa vật thể
1.Vịnh Hạ Long
2.Quần thể di tích cố đô Huế
3.Phố cổ Hội An
Di sản văn hóa phi vật thể của Việt Nam :
+ Nhã nhạc cung đình Huế
+ Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên
+ Dân ca Quan họ
+ Ca trù
+ Hội Gióng tại đền Phù Đổng và đền Sóc, Hà Nội ,....
Di sản văn hóa vật thể của Việt Nam :
+ Quần thể di tích Cố đô Huế
+ Phố cổ Hội An
+ Thánh địa Mỹ Sơn
+ Hoàng thành Thăng Long
+ Thành nhà Hồ ,...
Di sản cấp quốc gia của Việt Nam :
+ Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng
+ Vườn quốc gia Ba Bể ,....
Năm 2010 UNESCO công nhận 3 di sản nào của nước ta là di sản văn hóa thế giới? Hội gióng diễn ra ở dâu ,thời gian và ý nghĩa?
Năm 2010 UNESCO công nhận 3 di sản nào của nước ta là di sản văn hóa thế giới? Hội gióng diễn ra ở dâu ,thời gian và ý nghĩa?
- UNESCO công nhận 3 di sản nào của nước ta là: Văn miếu Quốc tử Giám, Hòang thành Thăng long, Hội gióng
- Lễ Hội Gióng ở Đền Phù Đổng ( Gia Lâm, Hà nội) và Đền Sóc Sơn ( Sóc sơn ,Hà nội)
Là một lễ hội dân gian đặc sắc diễn ra vào ngày mùng chính tháng tư âm lịch
Lễ hội tả lại toàn bộ cuộc chiến đấu chống giặc Ân xâm lược của cậu bé Thánh Gióng
nêu ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hóa .kể tên 4 di sản văn hóa vật thể và 4 di sản văn hóa phi vật thể của việt nam đc công nhận di sản văn hóa thế giới
Ý nghĩa:
- Di sản văn hóa là cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc.
- Di sản văn hóa thể hiện truyền thống, công sức, kinh nhgiệm sống của dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Bảo vệ di sản văn hóa để làm cơ sở cho thế hệ sau phát huy và phát triển.
- Phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hoá dân tộc, góp phần làm phong phú kho tàng di sản văn hóa thế giới.
VD:
- Di sản văn hóa phi vật thể: Nhã nhạc cung đình Huế, dân ca quan họ, không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên
- Di sản văn hóa vật thể: Vịnh Hạ Long, phố cổ Hội An, Thánh địa Mĩ Sơn, Vườn quốc gia Phong Nha -Kẻ Bàng
di sản văn hóa là j?có mấy loại di sản văn hóa và kể tên các loại di sản văn hóa đó?
Tham khảo
- Di sản văn hóa là sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu truyền từ đời này sang đời khác.
- Có 2 loại di sản văn hóa, đó là:
+ Di sản văn hóa phi vật thể: là những sản phẩm tinh thần có giá trị về lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác.
+ Di sản văn hóa vật thể: Di tích lịch sử văn hoá là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia. có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. Danh lam thắng cảnh là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị Lịch sử thẩm mĩ, khoa học.Tham Khảo:
Di sản văn hóa là di sản của các hiện vật vật thể và các thuộc tính phi vật thể của một nhóm hay xã hội được kế thừa từ các thế hệ trước, đã duy trì đến hiện nay và dành cho các thế hệ mai sau.[1] Di sản văn hóa bao gồm tài sản văn hóa (như các tòa nhà, cảnh quan, di tích, sách, tác phẩm nghệ thuật, và các hiện vật), văn hóa phi vật thể (như văn hóa dân gian, truyền thống, ngôn ngữ và kiến thức) và di sản tự nhiên (bao gồm cảnh quan có tính văn hóa quan trọng và đa dạng sinh học).
VD:Tài sản văn hóa:Cố đô Huế
Văn hóa phi vật thể:Nhã nhạc Cung đình Huế
Di sản tự nhiên:Vịnh Hạ Long
Việc đề nghị tổ chức UNESCO công nhận hát Chầu văn của nước ta là di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại là hành động góp phần hướng đến xây dựng một nền văn hóa
A. hiện đại
B. phong phú và đa dạng
C. đậm đà bản sắc dân tộc
D. vừa mang tính truyền thống, vừa mang tính hiện đại
Việc đề nghị tổ chức UNESCO công nhận hát Chầu văn của nước ta là di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại là hành động góp phần hướng đến xây dựng một nền văn hóa
A. hiện đại.
B. phong phú và đa dạng.
C. đậm đà bản sắc dân tộc.
D. vừa mang tính truyền thống, vừa mang tính hiện đại.
Tính đến năm 2019, Việt Nam có bao nhiêu di sản văn hóa được UNESCO công nhận?
A. 13.
B. 14.
C. 15.
D. 16.