Có 3 lọ riêng biệt chứa các chất khí sau: Oxi, không khí, hidro.Bằng cách nào có thể nhận ra mỗi khí ?
Có 4 lọ đựng riêng biệt các khí sau:Khí CO2,oxi,không khí và hidro.Bằng phương pháp nào đó hãy nhận ra các chất khí đựng trong lọ
- Dẫn lần lượt từng khí qua \(ddCa\left(OH\right)_2\) dư
+ Xuất hiện kết tủa trắng là: \(CO_2\)
\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: \(O_2,H_2\), không khí
- Dẫn các khí còn lại qua \(CuO\), đun nóng
+ Chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ là: \(H_2\)
\(PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: \(O_2\), không khí
- Thử 2 khí còn lại qua tàn đóm lửa
+ Tàn đóm lửa cháy sáng: \(O_2\)
+ Tàn đóm lửa cháy bình thường: không khí
Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: khí oxi, không khí, và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?
Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ, lọ nào làm cho đóm cháy sáng bùng lên là lọ chứa khí oxi, lọ có ngọn lửa xanh là lọ chứa khí hiđro, lọ không làm thay đổi que diêm đang cháy là lọ chứa không khí.
Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: khí oxi, không khí, và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?
- đánh số thứ tự
- cho que diêm đang cháy vào các bình
+ nếu ngọn lửa cháy dữ dội hơn: khí oxi
+ nếu ngọn lửa có màu xanh nhe: khí hidro
+ ngọn lửa vẫn cháy tiếp: không khí
- dán nhãn
ta dùng que đóm đưa vào miệng các lọ:
lọ nào làm cho que đóm cháy bùng lên là lọ chứa khí O2
lọ nào làm cho que đóm cháy màu xanh nhạt là lọ chứa khí H2
lọ còn lại là không khí
dán nhãn cho mỗi lọ
Đánh số các lọ :
Ta trích khí khí để đốt :
-Chất khí cháy có màu xanh , đôi khi có tiếng nổ nhỏ : H2
-Ko cháy là : kk, O2
Ta thử bằng tàn đóm :
Que đóm bùng cháy là O2
Còn lại ko hiện tượng là kk
2H2+O2-to>2H2O
Câu 7. Có ba lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí đựng trong mỗi lọ ?
Ta đem thử tàn que đóm đang cháy:
- Cháy mãnh liệt -> O2
- Cháy yếu -> không khí
- Cháy màu xanh nhạt -> H2
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ?
đốt một que đóm còn tàn đỏ để vào ba lọ:-Nếu que đóm bốc cháy thì đó là lọ chứa oxi.
-Nếu que đóm cháy một lúc rồi tắt thì lọ đó chứa không khí.
còn lại là lọ chứa hidrô nha!!!
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra các khí trong mỗi lọ?
Đưa que đóm còn tàn đóm đỏ vào 3 bình khí trên. Bình khí làm que đóm bùng cháy là oxi.
Đốt 2 khí còn lại. Khi cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H 2 , còn lại là không khí.
2 H 2 + O 2 → 2 H 2 O
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, clo và hiđrô. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ
- Dẫn từng khí qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2 và Cl2. (1)
- Cho tàn đóm đỏ vào khí nhóm (1).
+ Que đóm bùng cháy: O2.
+ Không hiện tượng: Cl2
Câu 4: Có 3 lọ riêng biệt đựng các chất khí sau: Không khí, hiđro và oxi. Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết các khí trong mỗi lọ
- Dùng tàn đóm đang cháy
+) Ngọn lửa cháy mãnh liệt: Oxi
+) Ngọn lửa màu xanh nhạt: Hidro
+) Ngọn lửa yếu dần rồi tắt: Không khí
Có 3 lọ đựng riêng biệt chứa các khí sau:H2,CO2+O2.Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí chứa trong mỗi lọ?
- Đưa que đóm đang cháy vào từng lọ đựng khí:
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: CO2
+ Que đóm cháy ngọn lửa màu xanh nhạt: H2
Bài 1 : Có 4 lọ đựng riêng biệt các khí sau: Oxi, không khí khí hiđrô và khí cacbonic, bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra từng chất khí trong mỗi lọ
Bài 2.Viết PTHH hoàn thành dãy biến hóa sau:
a. KMnO4 (1)à O2 (2) à CuO (3)àCu
b. KClO3 (1)à O2 (2) à Fe3O4 (3)àFe
Bài 1.
Sục 3 khí vào dd Ca(OH)2
-CO2: xuất hiện kết tủa trắng
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
-O2,H2,kk: ko hiện tượng
Dùng que đóm đang cháy đưa vào 3 lọ:
-O2: cháy mãnh liệt
-H2: cháy với ngọn lửa xanh, nổ nhẹ
-kk: cháy bình thường
Bài 2.
a.
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CuO\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
b.
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)