Một oxit của nitơ ở điều kiện tiêu chuẩn 1 lít y = 1 lít CO2 thì công thức hóa học của oxit
A là một oxit của nitơ có phân tử khối là 92 và tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1:2 . B là một oxit khác của nitơ, ở điều kiện tiêu chuẩn 1 lít khí B nặng bằng 1 lít khí CO2. tìm công thức hóa học của A và B.
A là một oxit của nitơ có phân tử khối là 92 và tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1:2 . B là một oxit khác của nitơ, ở điều kiệ tiêu chuẩn 1 lít khí B nặng bằng 1 lít khí CO2. tìm công thức hóa học của A và B
-Công thức dạng chung của A là NxOy
Theo đề cho ta có:
14x+16y=92
x/y = 1/2 => x = 2; y = 4
CTPT A là N2O4
-Ta có: MB = MCO2= 44 => B (NO2)
Chúc bạn học tốt!
Một oxi của nitơ (X) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng riêng bằng 2,054 gam/lít. Công thức phân tử của oxit là:
A. N 2 O
B. NO
C. N 2 O 3
D. M X
Ta có: M X = 2,054 x 22,4 = 46 (gam)
Gọi công thức oxit (X): N x O y
Theo đề: M X = 14x + 16y = 46
Nghiệm hợp lý: x=1, y=2 → CTHH: NO 2
Chọn D
Khử hoàn toàn 116(g) một oxit kim loại chưa rõ hóa trị cần dùng 44,8(lít) khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn xác định công thức hóa học của oxit kim loại. Biết khối lượng mol của oxit 232(g)
n oxit kim loại = 116 : 232 = 0,5 mol
n H2 = 44,8 : 22,4 = 2 mol
Gọi CTHH của oxit kl là: R\(_2O_n\)
có:
\(R_2O_n+nH_2\rightarrow2R+nH_2O\)
0,5 2
có:
2 = 0,5n
=> n = 4
Vậy CTHH của oxit kim loại là Fe3O4
Câu 3: Khử hoàn toàn 23,2 g một oxit sắt cần dùng 8,96 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Xác định công thức hóa học của oxit sắt đó.a) Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy (x,y nguyên dương)
\(Fe_xO_y+yH_2\xrightarrow[]{t^o}xFe+yH_2O\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{y}.n_{H_2}=\dfrac{0,4}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{23,2}{\dfrac{0,4}{y}}=58y\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow56x+16y=58y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy CTHH của oxi sắt là Fe3O4
\(4R+nO_2\underrightarrow{t^0}2R_2O_n\)
\(.......0.2......\dfrac{0.4}{n}\)
\(M_{R_2O_n}=\dfrac{16}{\dfrac{0.4}{n}}=40n\)
\(\Leftrightarrow2R+16n=40n\)
\(\Leftrightarrow2R=24n\)
\(\Leftrightarrow R=12n\)
\(BL:n=2\Rightarrow R=24\)
\(CT:MgO\)
\(n_{O_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2\ mol\)
\(2R + O_2 \xrightarrow{t^o} 2RO\)
Theo PTHH :
\(n_{Oxit} = 2n_{O_2} = 0,2.2 = 0,4\ mol\\ M_{Oxit} = R + 16 = \dfrac{16}{0,4} = 40(đvC)\\ \Rightarrow R = 24(Mg)\)
Vậy R là Mg.CTHH của oxit MgO
Thể tích của 15,4 gam một oxit của nitơ đo ở điều kiện tiêu chuẩn là 7,84 lít. Tên gọi của oxit đó là:
\(n_{N_2O_n}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\\ M_{N_2O_n}=\dfrac{15,4}{0,35}=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow28+16n=44\\ \Leftrightarrow n=1\\ CTHH:N_2O\left(nitơ.oxit\right)\)
Cho hợp chất hữu cơ a ở thể khí đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 22 gam CO2 và 9 gam nước. xác định công thức hóa học của phân tử là biết một lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là 1,25 g
do hỗn hợp thu đc chỉ có CO2 và H2O => ct CxHy mà nCO2=O,5 mol , nH2O=0,5mol,=>đó là anken CnH2n
na=0,25 mol . áp dụng bảo toàn nguyên tố ooxxi t có nO2=(2nCO2+nH2O)/2=0.75mol
bảo toàn khối lượng => mhh=mCO2+mH2O-mO2=7g
=>Mhh=28 =>anken chính là C2H4
minh hoc lop 9. định luật nay chua hoc ạ
nếu hk tới laoij bài toán này rồi thì phải hk mấy định luật bảo toàn nguyên tố bỏa toàn khối lương rồi chứ nhỉ.
chị học bách khoa hà nội khoa hóa nhé
Tìm công thức hóa học của hợp chất X, trong X chứa 85,71% CO2 và và 14,29% H2, 1 lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 1,25 gam
\(n_X=\dfrac{1}{22,4}=\dfrac{5}{112}\left(mol\right)=>M_X=\dfrac{1,25}{\dfrac{5}{112}}=28\left(g/mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{85,71.28}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=28-24=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: C2H4