Các bạn ơi cho mình hỏi bài này với.
Cho H2SO4 loãng dư vào 18.4g hh CaCO3 và MgCO3. SPU thu được khí A và dd B. Cô cạn B được 25.6g hh muối khan. Dẫn toàn bộ A vào 250g dd Ba(OH)2 10.944%. Tính nồng độ % các chất có trong dd cuối cùng
Cho 14,6g hỗn hợp M gồm Mg, MgO, CaCO3 vào dd HCl dư thì thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 là 11,5. Cô cạn dd sau phản ứng được 30,1g hh muối khan. A)Tính khối lương các chất trong hh M B) nếu ch hh M trên vào dd h2so4 đặc nóng dư thu được 4,481 hh X gồm 2 khí ở đktc có khối lượng 10,8g thì X gồm những khí gì ?
Hộ mình với
Giải bài : Nung 150g đá vôi (CaCO3) chứa 20% tạp chất thu được chất rắn A và khí B Chất rắn A vào dung dịch HCL dư thu được dung dịch C và khí 4,48l khí D (đktc)Hấp thụ toàn bộ khí D vào 120g dd NaOH 10% thu được dd E cô cạn dd E cô cạn dd E thu được m gam muối khan
Tính m muối khan sau khi cô cạn dd E
Cho 14,6g hỗn hợp M gồm Mg, MgO, CaCO3 vào dd HCl dư thì thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 là 11,5. Cô cạn dd sau phản ứng được 30,1g hh muối khan.
A)Tính khối lương các chất trong hh M
B) nếu ch hh M trên vào dd h2so4 đặc nóng dư thu được 4,481 hh X gồm 2 khí ở đktc có khối lượng 10,8g thì X gồm những khí gì ?
a)Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu (x,y>0)
Sau phản ứng hỗn hợp muối khan gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:x\left(mol\right)\\FeCl_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=13,9\\133,5x+127y=38\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,0896\\y\approx0,205\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,0896\cdot27\cdot100\%}{13,9}\approx17,4\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,205\cdot56\cdot100\%}{13,9}\approx82,6\%\end{matrix}\right.\)
Theo Bảo toàn nguyên tố Cl, H ta có:\(n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{3n_{AlCl_3}+2n_{FeCl_2}}{2}\\ =\dfrac{3\cdot0,0896+2\cdot0,205}{2}=0,3394mol\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3394\cdot22,4\approx7,6l\)
Cho m gam hh bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau t/d hết với lượng dư dd HCl loãng, nóng thu được dd Y và khí H2. Cô cạn dd Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hh X t/d hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hh 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) pư là
A. 2, 016 lít.
B. 1,008 lít.
C. 0,672 lít.
D. 1,344 lít.
Bài 3. Hòa tan 6 g hh A gồm 2 muối RCO3, MCO3 = dd HCl thu được V lít khí CO2 . đem cô cạn dd sau PƯ thu được 8,2 g muối khan B. Tính V khí CO2 thu được bằng bao nhiêu.
Bài 4. Hòa tan a gam hh Mg , Zn với số mol bằng nhau trong dd HCl loãng dư sinh ra 448 ml khí H2 . a. Tính m hh kim loại đem dùng . b.Tính m của hh muối khan
help me ! thanks!
Xđ % khối lượng các chất có trong hh đầu ở các trường hợp sau:
a. Cho H2SO4 loãng dư vào hh kẽm và magie cacbonat .Sau phản ứng thu 4,48 lít khí và cô cạn dd thu 28.1gam muối khan
b.hh gồm Al2O3 , Na tan hết vào dd H2SO4 loãng vừa đủ tạo 7,26 g muối và giải phóng 336ml khí
c.hh gồm Fe,Fe2O3 tan hết vào 92,2ml dd H2SO4 đặt,to, đủ thu đc dd chứa 100g muối .Khi cho dd thu đc tác dụng với dd Ba(OH)2 đủ cô cạn dd sau phản ứng đc a gam chất rắn B.Nung B đến khối lượng ko đổi đc x gam chất rắn C,tính a,x?
a, Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{MgCO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{hhkhí\left(H_2,CO_2\right)}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
a a a
MgCO3 + H2SO4 ---> MgSO4 + CO2 + H2O
b b b
Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\161a+84b=28,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\m_{MgCO_3}=0,1.84-8,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{6,5+8,4}=43,62\%\\\%m_{MgCO_3}=100\%-43,62\%=56,38\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH:
2Na + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2
0,03 0,015 0,015
\(\rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=7,26-0,015.142=5,13\left(g\right)\\ \rightarrow n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{5,13}{342}=0,015\left(mol\right)\)
Al2O3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2O
0,015 0,015
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,03.23=0,69\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=0,015.102=1,53\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,69}{0,69+1,53}=31,08\%\\\%m_{Al_2O_3}=100\%-31,08\%=68,92\%\end{matrix}\right.\)
c, Thiếu \(d_{H_2SO_4}\)
Hòa tan hoàn toàn hh Fe và Mg vào dd H2SO4 loãng thu được dd A. Cô cạn dd A thu được 2 muối kết tinh đều ngậm 7 phân tử nước. Khối lượng 2 muối gấp 6,55 lần khối lượng 2 kim loại.
a)Tính % khối lượng Fe và Mg trong hh ban đầu
b) Nếu khối lượng kim loại là 1,6g thì số g mỗi muối là bao nhiêu
hòa tan hoàn toàn 16,4gam hh X gồm MgO và MgCO3 trong dd H2SO4. sau PƯ thu đc dd A và 2,24l khí CO2 ở đktc. cho 300ml dd Ba(OH)2 1,5M vào A thu đc 110,6g kết tủa và 500ml dd B l. tính CM của dd B
MgO+H2SO4 → MgSO4+H2O(1)
MgCO3+H2SO4 → MgSO4+ CO2+H2O (2)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT (2): nMgCO3=nCO2=0,1mol
=> mMgCO3=0,1.84=8,4g
mMgO=16,4-8,4=8g
=> nMgO=\(\dfrac{8}{40}\) = 0,2mol
Theo PT (1,2) ta có:nMgSO4=nMgO+nMgCO3=0,1+0,2=0,3 mol
nBa(OH)2=0,3.1,5 = 0,45 mol
Gọi x là số mol H2SO4 còn dư sau phản ứng (1,2).
H2SO4+Ba(OH)2→BaSO4↓+2H2O(3)
MgSO4+Ba(OH)2→BaSO4↓+Mg(OH)2↓(4)
Kết tủa tạo thành gồm BaSO4 và Mg(OH)2
Do đó dd B thu được là Ba(OH)2 dư
Ta có: 233x + 233.0,3 + 58.0,3 =110,6
=>x=0,1mol
Theo PT (3,4): nBa(OH)2 pứ=nH2SO4+nMgSO4=0,1+0,3=0,4mol
nBa(OH)2(dư)=0,45−0,4=0,05mol
CMBa(OH)2=\(\dfrac{0,05}{0,5}\)=0,1M