Có 1 hôn hợp khí gồm 0,1 mol oxi; 0,25 mol nitơ và 0,05 mol cacbonic
a) Tính khối lượng trung bình của 1 mol hỗn hợp khí trên
b) Cho biết tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro
c) Làm thế nào để thu được oxi tinh khiết từ hỗn hợp trên
Câu 1: Tính khối lượng hỗn hợp gồm 0,2 mol nhôm và 0,4 mol kali?
Câu 2: Tính thể tích hỗn hợp khí gồm 0,1 mol khí hidro và 0,15 mol khí cacbonic (đktc)?
Câu 3: Tính thể tích hỗn hợp khí 0,15 mol khí oxi và 6,9g khí nito đioxit (đktc)?
Câu 4: Tính khối lượng hỗn hợp gồm 0,672 lít khí cacbonic và 8,96 lít khí hidro (đktc)?
Câu 1: \(m_{hh}=0,2\cdot27+0,4\cdot39=21\left(g\right)\)
Câu 2: \(V_{khí}=\left(0,1+0,15\right)\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
Câu 3: \(n_{NO_2}=\dfrac{6,9}{46}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{khí}=\left(0,15+0,15\right)\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
Câu 4:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{hh}=0,03\cdot44+0,4\cdot2=2,12\left(l\right)\)
Cho V lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với hỗn hợp B gồm 0,2 mol Al và 0,1 mol Mg thì thu được 25,2 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của 2 kim loại. Số mol của Cl2 có trong V lít hỗn hợp khí A là
A. 0,15
B. 0,25
C. 0,2
D. 0,3
Chọn C. Đặt nCl2=x mol và nO2=y mol. Phản ứng vừa đủ tạo muối gồm các ion sau: Al3+, Mg2+ , Cl- , O2-.
Theo định luât bảo toàn điện tích: 3nAl3+ +2nMg2+ = nCl- + 2nO2- = 2nCl2 + 4nO2
mmuối= 27nAl3+ +24nMg2+ + 35,5nCl- + 16nO2-
→ Hệ
3 . 0 , 2 + 2 . 0 , 1 = 2 x + 4 y 27 . 0 , 2 + 24 . 0 , 1 + 71 x + 32 y = 25 , 2 → x = 0 , 2 y = 0 , 1
hỗn hợp X gồm 0,1 mol \(C_2H_2;0,2mol\) C\(_2H_4và\) 0,3 mol H\(_2\) đun nóng X với xúc tác Ni sau một thời gian thu được hôn hợp khí Y có tỉ khối so với H\(_2\) bằng 11 hỗn hơp Y phản ứng tối đa với a mol Br\(_2\) trong dung dịch giá trị của a là
MY = 2 * 11 = 22 (g/mol)
mX = 0.1*26 + 0.2*28 + 0.3*2 = 8.8 (g)
BTKL :
mX = mY = 8.8 (g)
=> nY = 8.8 / 22 = 0.4 (mol)
nH2(pư) = nX - nY = 0.1 + 0.2 + 0.3 - 0.4 = 0.2 (mol)
Bảo toàn liên kết pi :
2nC2H2 + nC2H4 = nH2(pư) + nBr2
=> nBr2 = 2 * 0.1 + 0.2 - 0.2 = 0.2 (mol)
\(2Ca+O_2\underrightarrow{t^0}2CaO\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{t^0}2Na_2O\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0.1}{2}+\dfrac{0.2}{4}=0.1\left(mol\right)\)
\(\)
Cho Fe tác dụng với Oxi thu được 14,352g hôn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hết hôn hợp X này vào một lượng dung dịch HNO3 thu được 1,8386 lít khí NO ở đktc(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch có chứa 47,1g muối khan. Tính số mol HNO3 phản ứng.
thể tích đktc của hỗn hợp khí A gồm: 0,1 mol khí SO2; 0,1 mol khí CO; 0,1 mol khí N2
\(V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(V_{CO}=0,1.22,4=2,24l\\ V_{N_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(\Rightarrow V_{hh}=2,24.3=6,72l\)
Để đốt cháy hết hỗn hợp X gồm các phi kim S,C,P có số mol tương ứng là 0,1 0,2 0,1 thì cần m gam khí Oxi sau PỨ thu dc các sản phẩm SO2, CO2, P2O5 . Giá trị của M là
pthh : S + O2 --t--> SO2
0,1->0,1 (MOL)
C+ O2 -t-> CO2
0,2->0,2 (MOL)
4P + 5O2 -t--> P2O5
0,1--->0,125 (mol)
nO2 = 0,1 + 0,2 + 0,125 = 0,425 (mol)
=> m = mO2 = 0,425 . 32 = 13,6 (g)
S+O2-to>SO2
0,1-----------0,1
C+O2-to>CO2
0,2----------0,2
4P+5O2-to>2P2O5
0,1--------------0,05
=>m sản phẩm =0,1.64+0,2.44+0,05.142
=22,3g
Tính số mol của:
a, Hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Cu.
b, Hỗn hợp gồm 0,2 mol canxi cacbonat và 0,1 mol magie cacbonat.
c, 3,36l hỗn hợp khí (đktc) gồm nitơ và oxi ( có tỉ lệ mol 1:2)
kiểm tra đề ý a, b
c> n hh 3,36\22,4=0,15 mol
mà có tỉ lệ 1:2
=>n N=0,05 mol
=>n O=0,1 mol
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl
A. 0,2
B. 0,1
C. 0,3
D. 0,4
Đáp án A
Gọi CTPT của amin là CnH2n+2+kNk (Amin chứa k nguyên tử N)
⇒ Khi đốt 1 mol amin, tạo ra
Do đó:
0,1.(n + n + 1 + k/2 + k/2) = 0,5 ó 2n + k = 4 ⇒ n = 1; k = 2
à Amin là NH2CH2NH2
Với 4,6 g amin,
Hỗn hợp khí A gồm hidro, oxi và khí NOx. Trong đó hidro chiếm 50%, oxi chiếm 25% ,NOx chiếm 25% về thể tích (ở đktc). Biết trong 1 mol hỗn hợp A có 11,5 gam khí NOx. Tính:
a) Số mol mỗi chất có trong 1 mol hỗn hợp A? Xác định công thức hóa học và đọc tên của NOx?
b) Tỉ khối của A đối với không khí?
a) Trong 1 mol A có 0,25 mol NOx, 0,25 mol O2, 0,5 mol H2
Có \(M_{NO_x}=\dfrac{11,5}{0,25}=46\left(g/mol\right)\)
=> x = 2
=> NOx là NO2 (Nito đioxit)
b) \(\overline{M}_A=\dfrac{0,5.2+0,25.32+0,25.46}{1}=20,5\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/kk}=\dfrac{20,5}{29}=0,707\)
a)Giả sử có 1mol hhA.
\(\%V_{H_2}=50\%=\%n_{H_2}\)\(\Rightarrow n_{H_2}=1\cdot50\%=0,5mol\)
\(\%V_{O_2}=25\%=\%n_{O_2}\Rightarrow n_{O_2}=1\cdot25\%=0,25mol\)
\(n_{NO_x}=1-0,5-0,25=0,25mol\)
\(M_{NO_x}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{11,5}{0,25}=46đvC\)
\(\Rightarrow14+16x=46\Rightarrow x=2\)
Vậy CTHH cần tìm là \(NO_2:nitođioxit\)
b)\(\overline{M_A}=\dfrac{m_{H_2}+m_{O_2}+m_{NO_x}}{n_{H_2}+n_{O_2}+n_{NO_x}}=\dfrac{0,5\cdot2+0,25\cdot32+0,25\cdot46}{0,5+0,25+0,25}=20,5đvC\)
\(d_A\)/KK=\(\dfrac{20,5}{29}=0,71\)