1. tìm các số nguyên x biết
a. \(\dfrac{1}{3}\)+\(\dfrac{3}{35}\)<\(\dfrac{x}{210}\)<\(\dfrac{4}{7}\)+\(\dfrac{3}{5}\)+\(\dfrac{1}{3}\)
b. \(\dfrac{5}{3}\)+\(\dfrac{-14}{3}\)<\(x\)<\(\dfrac{8}{5}\)+\(\dfrac{18}{10}\)
TÌm số nguyên x biết ( có các bước giải )
a \(\dfrac{x+1}{3}\) = \(\dfrac{3}{x+1}\) ; b \(\dfrac{x-1}{-4}\) = \(\dfrac{-4}{x-1}\)
a: \(\Leftrightarrow\left(x+1\right)^2=3^2=9\)
=>x+1=3 hoặc x+1=-3
=>x=2 hoặc x=-4
b: \(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2=16\)
=>x-1=4 hoặc x-1=-4
=>x=5 hoặc x=-3
a) \(\dfrac{x+1}{3}=\dfrac{3}{x+1}\)
⇔ \(\left(x+1\right)^2=9\)
⇒ \(\left[{}\begin{matrix}x+1=3\\x+1=-3\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=-4\end{matrix}\right.\)
Vây ...
b) Tương tự câu a
Tìm số nguyên x, biết: ( \(\dfrac{31}{20}-\dfrac{26}{45}\) ) . \(\dfrac{-36}{35}< x< \left(\dfrac{51}{56}+\dfrac{8}{21}+\dfrac{1}{3}\right).\dfrac{8}{13}\)
=\(\dfrac{35}{36}.\dfrac{-36}{35}< x< \dfrac{13}{8}.\dfrac{8}{13}\)
= -1 < x < 1
vậy x = 0
Tìm các số nguyên x,y biết :
a). \(\dfrac{x}{2}\)=\(\dfrac{-5}{y}\). b). \(\dfrac{3}{x}\)=\(\dfrac{y}{4}\), trong đó x > y > 0.
c). \(\dfrac{3}{x-1}\)= y+1. d). \(\dfrac{x+2}{5}\)=\(\dfrac{1}{y}\).
a, \(\dfrac{x}{2}=-\dfrac{5}{y}\Rightarrow xy=-10\Rightarrow x;y\inƯ\left(-10\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm5;\pm10\right\}\)
x | 1 | -1 | 2 | -2 | 5 | -5 | 10 | -10 |
y | -10 | 10 | -5 | 5 | -2 | 2 | -1 | 1 |
c, \(\dfrac{3}{x-1}=y+1\Rightarrow\left(y+1\right)\left(x-1\right)=3\Rightarrow x-1;y+1\inƯ\left(3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
x - 1 | 1 | -1 | 3 | -3 |
y + 1 | 3 | -3 | 1 | -1 |
x | 2 | 0 | 4 | -2 |
y | 2 | -4 | 0 | -2 |
b: =>xy=12
\(\Leftrightarrow\left(x,y\right)\in\left\{\left(12;1\right);\left(6;2\right);\left(4;3\right)\right\}\)
Tìm các cặp số nguyên (x;y) biết rằng: \(\dfrac{x}{3}\)+\(\dfrac{1}{2}\)=\(\dfrac{1}{y+3}\)
\(\dfrac{x}{3}\) + \(\dfrac{1}{2}\) = \(\dfrac{1}{y+3}\) Đk (\(y\ne-3\))⇒ \(\dfrac{2x+3}{6}\) = \(\dfrac{1}{y+3}\) ⇒ (2\(x\)+3)(y+3) = 6
Ư(6) = { -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
Lập bảng ta có:
2\(x\) +3 | -6 | -3 | -2 | -1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
\(x\) | -9/2 | -3 | -5/2 | -2 | -1 | -1/2 | 0 | \(\dfrac{3}{2}\) |
y+3 | -1 | -2 | -3 | -6 | 6 | 3 | 2 | 1 |
y | -4 | -5 | -6 | -9 | 3 | 0 | -1 | -2 |
Từ bảng trên ta có các cặp \(x\), y nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x\), y) = ( -3; -5); ( -2; -9); ( -1; 3); (0; -1);
bài 1
a> Tính giá tị của biểu thức A=\(x^2-3x+1\) khi \(\left|x+\dfrac{1}{3}\right|=\dfrac{2}{3}\)
b> Tìm x biết: \(\dfrac{3-x}{20}=\dfrac{-5}{x-3}\)
Bài 2
a> Tìm các số x,y thỏa mãn: \(\dfrac{x-1}{3}=\dfrac{y+2}{5}=\dfrac{x+y+1}{x-2}\)
b> Cho x nguyên, tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau: A=\(\dfrac{2x+1}{x-3}\)
c> Tìm số có 2 chữ số \(\overline{ab}\) biết: \(\left(\overline{ab}\right)^2\)=\(\left(a+b\right)^3\)
\(\overline{ab}\)
Bài 1:
b) ĐKXĐ: \(x\ne3\)
Ta có: \(\dfrac{3-x}{20}=\dfrac{-5}{x-3}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x-3}{-20}=\dfrac{-5}{x-3}\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)^2=100\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-3=10\\x-3=-10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=13\left(nhận\right)\\x=-7\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(x\in\left\{13;-7\right\}\)
Tìm các cặp số nguyên dương x,y biết \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{3}\)
\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{3}\)=>\(\dfrac{x+y}{xy}=\dfrac{1}{3}\)
=>3(x+y)=xy
=>3x+3y=xy
=>3x=xy-3y
=>3x=y(x-3)
=>y=\(\dfrac{3x}{x-3}\)
* Vì y nguyên nên 3x ⋮ x-3
=>3(x-3)+9 ⋮x-3
=>9 ⋮ x-3
=>x-3∈Ư(9)
=>x-3∈{1;-1;3;-3;9;-9}
=>x∈{4;2;6;0;12;-6} mà x nguyên dương và x khác 0 nên x∈{4;2;6;12}
=>y∈{12;-6;6;4} mà y nguyên dương nên y∈{12;6;4}
=>x∈{4;6;12}
- Vậy x=4 thì y=12 ; x=6 thì y=6 ; x=12 thì y=4.
a) Tìm tập hợp các số nguyên x, biết rằng\(4\dfrac{5}{9}:2\dfrac{5}{18}-7< x< \left(3\dfrac{1}{5}:3,2+4,5.1\dfrac{31}{45}\right):\left(-21\dfrac{1}{2}\right)\)
b) tìm x, biết \(\left|x+\dfrac{1}{2}\right|+\left|x+\dfrac{1}{6}\right|+\left|x+\dfrac{1}{12}\right|+\left|x+\dfrac{1}{20}\right|+....+\left|x+\dfrac{1}{110}\right|-11x\)
c)Tính gt biểu thức \(C=2x^3-5y^3+2015\) tại x,y thỏa mãn \(\left|x-1\right|+\left(y+2\right)^{20}=0\)
Tìm các cặp số nguyên (x, y) biết : \(\dfrac{x}{3}-\dfrac{1}{y+1}=\dfrac{1}{6}\)
Giúp nhanh với !!!!!!!!!!!!!!!!!!
Bài 9: Tìm \(x\) biết
1) \(\dfrac{9}{x}=\dfrac{-35}{105}\) 2) \(\dfrac{12}{5}=\dfrac{32}{x}\) 3) \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{32}{x}\) 4) \(\dfrac{x-2}{4}=\dfrac{x-1}{5}\)
Bài 10: Cho biểu thức \(A=\dfrac{3}{n+2}\)
a) Số nguyên n phài thỏa mãn điều kiện gì để A là phân số? b) Tìm phân số A khi n = 0? n = 2? n = -7?
Bài 10:
a: Để A là phân số thì n+2<>0
hay n<>-2
b: Khi n=0 thì A=3/2
Khi n=2 thì A=3/(2+2)=3/4
Khi n=-7 thì A=3/(-7+2)=-3/5
Bài 9:
1)9/x = -35/105 2) 12/5 = 32/x 3)x/2 = 32/x x = 9. (-35)/105 x.12/5 = x.32/x 2x.x/2 = 2x.32/x
x = -3 x.12/5=32 xx = 2.32
x= 32:12/5 x^2 = 2.32
x = 40/3 x^2 = 64
x = 8
4) x-2/4 = x-1/5
5(x-2) = 4(x-1)
5x - 10 = 4x - 4
5x - 4x = 10 - 4
x = 6
Bài 10:Cho biểu thức
Tìm các cặp số nguyên (x,y) biết : \(\dfrac{2}{x}\)+\(\dfrac{y}{3}\)=\(\dfrac{1}{6}\)
Lời giải:
$\frac{2}{x}+\frac{y}{3}=\frac{1}{6}$
$\frac{6+xy}{3x}=\frac{1}{6}$
$\frac{2(6+xy)}{6x}=\frac{x}{6x}$
$\Rightarrow 2(6+xy)=x$
$\Rightarrow 12+2xy-x=0$
$12=x-2xy$
$12=x(1-2y)$
$\Rightarrow 1-2y$ là ước của $12$
Mà $1-2y$ lẻ nên $1-2y$ là ước lẻ của $12$
$\Rightarrow 1-2y\in\left\{\pm 1; \pm 3\right\}$
$\Rightarrow y\in\left\{0; 1; 2; -1\right\}$
$\Rightarrow x\in\left\{12; -12; -4; 4\right\}$ (tương ứng)