Đọc các đơn thức sau và chỉ ro phận biến của nó
2x3yz5;-x3yz5và \(\dfrac{1}{4}\)x3yz5
Tính tích của các đơn thức sau và xác định hệ số, phần biến, bậc của nó:
(-xy2) và (-2x3y)
\(\left(-xy^2\right)\left(-2x^3y\right)=2x^4y^3\)
hệ số : 2 biến : x^4y^3 bậc 4
tìm tích của các đơn thức sau rồi chỉ ra phần biến , hệ số , bậc của đơn thức
a, 5x2y3z và - 11xyz4
b, - 6 x4y4 và - 2/3 x5y3z2
a) \(5x^2y^3z\cdot\left(-11xyz^4\right)=\left(-11\cdot5\right)\cdot\left(x^2\cdot x\right)\cdot\left(y^3\cdot y\right)\cdot\left(z\cdot z^4\right)=-55x^3y^4z^5\)
Phần biến: \(x^3y^4z^5\)
Hệ số: -55
Bậc của đơn thức: 12
b) \(-6x^4y^4\cdot\left(\dfrac{-2}{3}x^5y^3z^2\right)=\left(-6\cdot\dfrac{-2}{3}\right)\cdot\left(x^4\cdot x^5\right)\cdot\left(y^4\cdot y^3\right)\cdot z^2=4x^9y^7z^2\)
Phần biến: \(x^9y^7z^2\)
Hệ số: 4
Bậc của đơn thức: 18
a) 5x2y3z⋅(−11xyz4)=(−11⋅5)⋅(x2⋅x)⋅(y3⋅y)⋅(z⋅z4)=−55x3y4z55x2y3z⋅(−11xyz4)=(−11⋅5)⋅(x2⋅x)⋅(y3⋅y)⋅(z⋅z4)=−55x3y4z5
Phần biến: x3y4z5x3y4z5
Hệ số: -55
Bậc của đơn thức: 12
b)
a) 5x2y3z⋅(−11xyz4)=(−11⋅5)⋅(x2⋅x)⋅(y3⋅y)⋅(z⋅z4)=−55x3y4z55x2y3z⋅(−11xyz4)=(−11⋅5)⋅(x2⋅x)⋅(y3⋅y)⋅(z⋅z4)=−55x3y4z5
Phần biến: x3y4z5x3y4z5
Hệ số: -55
Bậc của đơn thức: 12
b)
Thu gọn các đơn thức sau. Chỉ ra hệ số, phần biến và bậc của mỗi đơn thức.
\(5xyx\); \( - xyz\dfrac{2}{3}y\); \( - 2{x^2}\left( { - \dfrac{1}{6}} \right)x\)
- \(5xyz\)
Hệ số: 5
Phần biến: \(xyz\)
Bậc: 1+1+1=3
- \(-xyz\cdot\dfrac{2}{3}y=-\dfrac{2}{3}xy^2z\)
Hệ số: \(-\dfrac{2}{3}\)
Phần biến: \(xy^2z\)
Bậc: 1+2+1=4
- \(-2x^2\left(-\dfrac{1}{6}\right)x=\dfrac{1}{3}x^3\)
Hệ số: \(\dfrac{1}{3}\)
Biến: \(x^3\)
Bậc: 3
thu gọn đơn các đơn thức sau rồi chỉ rõ hệ số,phần biến và bậc của đơn thức:
\(6x^4y\cdot\dfrac{-1}{6}y^2\cdot\dfrac{1}{3}x^2y^2\)
giúp mình với cần gấp
\(6x^4y.\dfrac{-1}{6}y^2.\dfrac{1}{3}x^2=y^2=\left(6.\dfrac{-1}{6}.\dfrac{1}{3}\right)\left(x^4.x^2\right)\left(y.y^2.y^2\right)=-\dfrac{1}{3}x^6y^5\)
Hệ số:\(-\dfrac{1}{3}\)
Biến:\(x^6y^5\)
Bậc: 11
Bài 1: Đọc kĩ đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
“...Hiên là đứa con gái bên hàng xóm, bạn với Lan và Duyên. Sơn thấy chị gọi nó không lại, bước gần đến trông thấy con bé co ro đứng bên cột quán, chỉ mặc có manh áo rách tả tơi, hở cả lưng và tay. Chị Lan cũng đến hỏi:
- Sao áo của mày rách thế Hiên, áo lành đâu không mặc?
Con bé bịu xịu nói:
- Hết áo rồi, chỉ còn cái này.
- Sao không bảo u mày may cho?
Sơn bây giờ mới chợt nhớ ra là mẹ cái Hiên rất nghèo, chỉ có nghề đi mò cua bắt ốc thì còn lấy đâu ra tiền mà sắm áo cho con nữa. Sơn thấy động lòng thương, cũng như ban sáng Sơn đã nhớ thương đến em Duyên ngày trước vẫn cùng nói với Hiên đùa nghịch ở vườn nhà. Một ý nghĩ tốt bỗng thoáng qua trong trí, Sơn lại gần chị thì thầm:
- Hay là chúng ta đem cho nó cái áo bông cũ, chị ạ.
- Ừ, phải đấy. Để chị về lấy.
Với lòng ngây thơ của tuổi trẻ, chị Lan hăm hở chạy về nhà lấy áo. Sơn đứng lặng yên đợi, trong lòng tự nhiên thấy ấm áp vui vui”...
(Trích Gió lạnh đầu mùa, Thạch Lam)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn trên. Đoạn trích sử dụng ngôi kể thứ mấy?
Câu 2: Chỉ ra các câu văn miêu tả ý nghĩ của Sơn khi Sơn nhớ ra cuộc sống nghèo khổ của mẹ con Hiên. Những suy nghĩ, cảm xúc ấy giúp em cảm nhận điều gì ở nhân vật?
Câu 3: Tại sao khi chị Lan về lấy áo cho Hiên, Sơn lại thấy lòng ấm áp, vui
Câu 4: Nêu nội dung chính của đoạn trích trên?
Câu 5: Từ đoạn trích trên em rút ra cho mình những bài học cuộc sống nào?
Mn bít câu nào trả lời câu đó ko cần trả lời hết đâu ạ , em cảm ơn
Ta biết rằng: Một đa thức bằng đa thức 0 khi và chỉ khi tất cả các hệ số của nó bằng 0. Hãy tìm các giá trị của m và n để đa thức sau (với biến số x) bằng đa thức 0:
P(x) = (3m – 5n + 1)x + (4m – n -10)
Đa thức P(x) bằng đa thức 0
Vậy với m = 3 vào n = 2 thì đa thức P(x) bằng đa thức 0.
Kiến thức áp dụng
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
1) Nhân hai vế của phương trình với mỗi hệ số thích hợp (nếu cần) sao cho hệ số của một trong hai ẩn bằng nhau hoặc đối nhau.
2) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình một ẩn).
3) Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho và kết luận.
Ta biết rằng: Một đa thức bằng đa thức 0 khi và chỉ khi tất cả các hệ số của nó bằng 0. Hãy tìm các giá trị của m và n để đa thức sau (với biến số x) bằng đa thức 0:
P(x) = (3m – 5n + 1)x + (4m – n -10)
Đa thức P(x) bằng đa thức 0
Vậy với m = 3 vào n = 2 thì đa thức P(x) bằng đa thức 0.
Cho đơn thức: A = 1/27 x2y2 . 3xyz2
a) Thu gọn đơn thức. Chỉ ra hệ số và phần biến của đơn thức sau khi thu gọn.
b) Tìm bậc của đơn thức A.
c) Tính giá trị của đơn thức A khi x = - 2, y = -1, z = -3.
\(a,A=\dfrac{1}{27}x^2y^2.3xyz^2=\dfrac{1}{9}x^3y^3z^2\)
Hệ số: `1/9`
Biến: x3y3z2
b, Bậc: 8
c, Thay x=-2, y=-1, z=-3 vào A ta có:
\(A=\dfrac{1}{9}x^3y^3z^2=\dfrac{1}{9}.\left(-2\right)^3.\left(-1\right)^3.\left(-3\right)^2=\dfrac{1}{9}.\left(-8\right).\left(-1\right).9=8\)
Thu gọn đơn thức sau rồi chỉ rõ hệ số ,phần biến và bậc của đơn thức
(3xy)^2 (-1/2x^3y^2)^3
`@` `\text {Ans}`
`\downarrow`
\((3xy)^2\)\(\cdot\)\(\left(-\dfrac{1}{2}x^3y^2\right)^3\)
`= 9x^2y^2 * (-1/8x^9y^6)`
`= [9*(-1/8)] * (x^2*x^9) * (y^2*y^6)`
`= -9/8x^11y^8`
Hệ số: `-9/8`
Phần biến: `x, y`
Bậc: `11+8 = 19.`