Khử 48g Cu bằng hiđro ,Hãy;
a) Tính số gam Cu thu được
b) Tính VH2 (đktc) cần dùng
Khử hoàn toàn 8 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Hãy tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.(Cho Cu = 64; O = 16)
\(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
.............1.............1...............................
.............0,1...........0,1...........................
\(V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=n_{H_2}\cdot22,4=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
nCuO=8/80=0,1(mol)
CuO+H2->Cu+H2O
1 : 1 : 1 : 1 (mol)
0,1: 0,1 : 0,1: 0,1 (mol)
VH2=0,1x22,4=2,24(lít)
Khử 48g đồng (II) oxit bằng khí hiđro cho 36,48g đồng. Hiệu suất của phản ứng là
Chọn đáp án: A. 85% B. 95%. C. 90%. D. 94%.CuO + H2 t0→→t0 Cu + H2O
nCu = 36,48 /64 = 0,57 (mol)
nCuO = 48/ 80 = 0,6 (mol)
%H=nCu\nCuO.100%=0,57\0,6.100%=95%
Khử 0,8g đồng (II) oxit bằng khí hiđro. (Cho Cu = 64; H = 1; O = 16; Cl = 35,5).Hãy: a/Tính số gam đồng kim loại thu được? b/Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng? c/Để có lượng H2 đó phải lấy bao nhiêu gam Fe cho tác dụng vừa đủ với bao nhiêu gam dd axit HCl 20
`n_[CuO]=[0,8]/80=0,01(mol)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,01` `0,01` `0,01` `(mol)`
`a)m_[Cu]=0,01.64=0,64(g)`
`b)V_[H_2]=0,01.22,4=0,224(l)`
`c)`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,01` `0,02` `0,01` `(mol)`
`@m_[Fe]=0,01.56=0,56(g)`
`@m_[dd HCl]=[0,02.36,5]/20 . 100=3,65(g)`
Khử hoàn toàn 8 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao.Số gam đồng thu đc là ( Cu = 64, O = 16)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4g\)
nCuO=mCuO/MCuO=880=0,1(mol)
PTHH: CuO+H2→Cu+H2O
.............1.............1...............................
.............0,1...........0,1...........................
VH2(ĐKTC)=nH2⋅22,4=0,1⋅22,4=2,24(l)
tham khảo
nCuO=mCuO/MCuO=880=0,1(mol)
PTHH: CuO+H2→Cu+H2O
.............1.............1...............................
.............0,1...........0,1...........................
VH2(ĐKTC)=nH2⋅22,4=0,1⋅22,4=2,24(l)
hóa 8 một lượng kẽm tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl sinh ra kẽm clorua và 6,72 lít khí hiđro a. tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng b. nếu dùng lượng khí hiđro ở trên để khử 48g sắt (3) oxit thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(.........0.6............0.3\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.6}{0.3}=2\left(M\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{t^0}}2Fe+3H_2O\)
\(1..............3\)
\(0.3..........0.3\)
\(LTL:\dfrac{0.3}{1}>\dfrac{0.3}{3}\Rightarrow Fe_2O_3dư\)
\(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}\cdot0.3=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
Khử 48g đồng(ɪɪ) oxit bằng khí hiđro. Hãy
A) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
B) Tính số gam đồng kim loại thu được?
C) Tính thể tích khí hiddro cần dùng (ở ĐKTC)
cho luồng khí CO đi qua 48g CuO nung nóng. sau phản ứng còn lại 43,2 g chất rắn trong ống. Phần trăm CuO bị khử thì Cu là bao nhiêu
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
BĐ: 0,6 (mol)
Pứ: a_____a_____a____a
Dư: (0,6-a)_________a____a (mol)
Ta có: \(80\cdot\left(0,6-a\right)+64a=43,2\) \(\Rightarrow a=0,3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO\left(p.ứ\right)}=\dfrac{0,3}{0,6}\cdot100\%=50\%\\m_{Cu}=0,3\cdot64=19,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính khối lượng đồng thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
nCuO = = 0,6 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng khử CuO:
CuO + H2 → Cu + H2O.
nCu = 0,6mol.
mCu = 0,6 .64 = 38,4g.
Theo phương trình phản ứng trên:
nH2 = 0,6 mol
VH2 = 0,6 .22,4 = 13,44 lít.