CuO + H2 t0→→t0 Cu + H2O
nCu = 36,48 /64 = 0,57 (mol)
nCuO = 48/ 80 = 0,6 (mol)
%H=nCu\nCuO.100%=0,57\0,6.100%=95%
CuO + H2 t0→→t0 Cu + H2O
nCu = 36,48 /64 = 0,57 (mol)
nCuO = 48/ 80 = 0,6 (mol)
%H=nCu\nCuO.100%=0,57\0,6.100%=95%
1,1)Khử 48g đồng (II) oxit bằng khí hiđro cho 36,48g đồng. Hiệu suất của phản ứng là
Chọn đáp án:
A. 85%
B. 94%.
C. 90%.
D. 95%.
2) Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric (H2SO4) thấy có 1,68(l) khí thoát r
Chọn đáp án:
A. 2,025g.
B. 5,24g.
C. 6,075g.
D. 1,35g.
3) Khử 18g CuO bằng 2,24 lít khí hidro ở đktc, khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là
Chọn đáp án:
A. 14,8 g
B. 17,6 g
C. 16 g
D. B . 6,4 g
3.Khử 4,8 gam đồng(II) oxit ( CuO) bằng khí hiđro
a.Tính số gam đồng kim loại kim loại thu được?
b.Tính thể tích khí hiđro ( ĐKTC ) đã dùng.
khử 36g đồng(II) oxit khí hidro ,
1)tính khối lượng đồng thu đc ,
2)tính khối lượng nc sinh ra
3)tính thể tích khí hidro can dùng
Cho 48g CuO tác dụng với khí H2 khi đun nóng. Thể tích khí H2( đktc) cho phản ứng trên là:
Chọn đáp án: A. 13,88 lít. B. 11,2 lít. C. 14,22 lít. D. 13,44 lít.4) 1)trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn và Mg, các dung dịch axit H2SO4 loãng và HCl. Muốn điều chế được 1,12 lít khí H2 (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất?
Chọn đáp án: A. Zn và H2SO4. B. Mg và H2SO4. C. Mg và HCl. D. Zn và HCl.2)Để khử hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp gồm CuO và ZnO cần dùng hết 4,48 lít khí hidro ở đkt Khối lượng của hỗn hợp kim loai (Cu và Zn) thu được là
Chọn đáp án: A. 12,9 g B. 14,1 g C. 14,2 g D. 15,7 g3)Thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) khi cho 9,8g kẽm tác dụng với 9,8g Axit sunfuric là
Chọn đáp án:
A. 4,48 lít.
B. 44,8 lít.
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít.
4)Để điều chế 2,24 lít khí hiđro ở đktc trong phòng thí nghiệm, người ta cần dùng bao nhiêu gam kẽm để tác dụng với HCl, biết hiệu suất của quá trình thu khí chỉ đạt 80%?
Chọn đáp án:
A. 81,25 g
B. 6,5 g
C. 8,125 g
D. 65 g
5)Để điều chế Hiđro trong công nghiệp, người ta dùng phản ứng nào sau đây?
Chọn đáp án:
A. Fe + H2SO4.
B. Zn + HCl
C. Điện phân nước
D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
6)Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó
Chọn đáp án:
A. nguyên tử của đơn chất thay thế cho một nhóm nguyên tử của nhóm nguyên tố khác trong hợp chất.
B. nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
C. nguyên tử của đơn chất thay thế cho một nhóm nguyên tố khác của hợp chất
D. nguyên tử của đơn chất thay thế cho một nguyên tố khác của hợp chất
Cho A là oxit, B là muối, C là kim loại, D là phi kim. Hãy chọn chất thích hợp với A, B, C, D và hoàn thành PTHH của các phản ứng sau:
1. A + HCl ---- 2 muối + H2O
2. B + NaOH ---- 2 muối + H2O
3. C + muối ---- 1 muối
4. D + Axit ---- 3 oxit
Giúp mình câu 4 nha mn
cho 22,199g muối clorua của kim loại R tác dung với dung dịch AgNO3 dư thu được 45,4608 g kết tủa, hiệu suất phản ứng là 96%.
a) Tính nguyên tử khối trung bình của kim loại R
b) biết R có 2 đồng vị là R1 và R2 có tổng số khối là 128. số nguyên tử đồng vị R1 = 0.37 lần số nguyên tử đồng vị R2. tính số khối của R1 và R2
Giúp mình với ạ,mai mình phải nộp rồi.
cho 14,799g muối clorua của kim loại M tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 30,3072g kết tủa AgCl ( H =96% )
a) viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm M. Biết M < 90
b) nguyên tố M có 2 đồng vị là X và Y ,có tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y. tính số khối của X và Y
Nguyên tố X cùng với nguyên tử oxi (16:8O ) tạo oxit XO2.Trong oxit này có tổng số hạt (p, n,e) bằng 90. Trong nhân nguyên tử X có số proton bằng số nơtron Trong tự nhiên nguyên tố X có 3 đồng vị. Tổng số khối ba đồng vị bằng 87. Số khối đồng vị 2 là trung bình cộng số khối của 2 đồng vị còn lại Đồng vị 3 nhiều hơn đồng vị 2 là 1 nơtron và chiếm 3,1% số nguyên tử. Số khối đồng vị 1 là
A. 29 B. 30 C. 28 D. 24