Hòa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng HCl được dung dịch A và 13,44 lít H2(đktc). Thể tích dung dịch (lít) NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A để thu được 31,2 gam kết tủa là?
R là kim loại nhóm IA.Cho 2,34g R phản ứng hết với 50g H2O,thu được 0,672 lít khí H2(đktc) và dung dịch X.Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là
Cho m(g) Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HX thu được dung dịch B chứa 39,368 g muối khan và 3,92 lít khí H2 (đktc) Nguyên tố X có 2 đồng vị X1 và X2 có số khối tương ứng là 79 và 81. Biết Zn = 65, H = 1, % khối lượng của đồng vị X2 trong hợp chất HX là
A. 49,01%. B. 49,1%. C. 48,39%. D. 51,61%
Giúp e vs ạ
cho m gam kim loại m tác dụng với hno3 loãng dư thu được 3,136 lít khí gồm no và n2o có khối lượng là 5,18g. số mol axit đã phản ứng là
Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Lọc lấy phần chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4đặc, nóng thu được 1,12 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Khi cho 0,6g một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng với nước thì có 0, 336 lít khí hidro thoát ra (đktc). Gọi tên kim loại đó
Cho 13,8 gam A2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí CO2(đktc). Cấu hình electron của A là ( biết A có số hạt nơtron bằng 1,0526 lần số hạt proton) A. 1s2 2s2 2p6 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 Giúp mình với ạ
9.2. Hoà tan vừa đủ 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d =1,1 g/ml). Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/l (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 8 : Hòa tan 3,25 gam kim loại Zn bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2
(đktc). Giá trị của V là.