Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong 600ml dung dịch axit HCL thu được V(lít) khí H2 ở dktc và muối nhôm clorua(ALCL3). 1, Tính V ở dktc 2,Tính số lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng ? 3,Tính nồng độ mol dung dịch HCL
: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách
ai giúp mik vs cảm ơn trước:]
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
0,3----0,9---------0,3------0,45
=>n Al=8,1\17=0,3 mol
=>VH2=0,45.22,4=10,08l
=>m HCl=0,9.26,5=32,85g
=>mAlCl3=0,3.133,5=40,05g
C2 :Bảo Toàn khối lượng
=>m AlCl3=40,05g
Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt vào dung dịch Axit Clohidric thu được Sắt 2 Clorua và V(lít) khí H2 đo ở dktc a) Viết phản ứng hóa học xảy ra b)Tính kg Sắt thu được c) Tính V(lit) H2 thu được ở dktc
a) nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe+ 2HCl -> FeCl2 + H2\(\uparrow\)
Theo PTHH: 1:2:1:1 (mol)
Theo đề bài: 0,1:0,2:0,1:0,1 (mol)
b)Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng FeCl2 thu được:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
Mà, ta lại có: 12,7 g= 0,0127 (kg)
c) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 thu được (đktc) là:
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn a gam nhôm vừa đủ trong v(lít) dung dịch axit chohidric Hcl 2M sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 6,72 lít khí ( ở đktc) và một lượng muỗi nhôm clorua a, viết phương trình hóa học xảy ra ? b, tính a? C, tính V lít dung dịch 2M đã dùng?
nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 ( mol )
PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,2 0,6 mol <- 0,3mol
a = mAl = 0,2 x 27 = 5,4 (g)
VHCl = 0,6 : 2 = 0,3 ( l ) = 300 ( ml )
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách)
a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b. nAl = \(\dfrac{8.1}{27}=0,3\left(mol\right)\)=> \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(mol\right)\)
c. \(n_{HCl}=3n_{Al}=3.0,3=0,9\left(mol\right)=>m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
Vậy m = 32,85
hóa tan hoàn toàn 5,4g nhôm vào dung dịch axit HCL thu dc muối nhôm clorua ALCL3 và khí hidro
a) tính khối lượng ALCL3 tạo thành
b) tính thể tích khí H2 thu đc ở đktc
c) tính số phân tử HCL cần dùng
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
______0,2-->0,6------->0,2---->0,3
=> mAlCl3 = 0,2.133,5 = 26,7(g)
b) V = 0,3.22,4 = 6,72(l)
c) Số phân tử HCl = 0,6.6.1023 = 3,6.1023
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam nhôm vào dung dịch axit clohdric (HCl) tạo thành nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng kẽm clorua (AlCl3) tạo thành
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
a)\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,6 0,2 0,3
b)\(m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7g\)
a. 2Al (0,2 mol) + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 (0,2 mol) + 3H2.
b. Số mol của nhôm là 5,4:27=0,2 (mol).
Khối lượng của nhôm clorua là 0,2.133,5=26,7 (g).
Hòa tan hết 5,4 g nhôm trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được v lít khí h2 (dktc) a, tính v b, lượng khí hiđro thoát ra khử vừa đủ 16 gam oxit của một kim loại a xác định công thức oxit kim loại
a)
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{H_2} = 0,3(mol)$
$V= 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
b) Gọi CTTQ của oxit là $R_2O_n$
$R_2O_n + nH_2 \xrightarrow{t^o} 2R + nH_2O$
$n_{oxit} = \dfrac{1}{n}.n_{H_2} = \dfrac{0,3}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,3}{n}(2R + 16n) = 16$
$\Rightarrow R = \dfrac{56}{3}n$
Với n = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Hòa tan 13,5 gam nhôm (Al) trong dung dịch axit clohiđric(HCl) thu đc nhôm Clorua(AlCl3)
và giải phóng khí Hiđro (H2)
a, Tính khối lượng Nhôm Clorua thu được
b, Tính thể tích khí oxi tạo thành (đktc)
c, Dân toàn bộ khí sinh ra đi qua bình đựng 64,8 gam sắt (II) oxit(FeO). Tính khối lượng kim loại sắt sinh ra sau phản ứng
Help me
\(n_{Al}=\dfrac{13.5}{27}=0.5\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.5........................0.5......0.75\)
\(a.\)
\(m_{AlCl_3}=0.5\cdot133.5=66.75\left(g\right)\)
\(b.\)
\(V_{H_2}=0.75\cdot22.4=16.8\left(l\right)\)
\(c.\)
\(n_{FeO}=\dfrac{64.8}{72}=0.9\left(mol\right)\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{t^0}Fe+H_2O\)
\(0.75.....0.75...0.75\)
\(\Rightarrow FeOdư\)
\(m_{Fe}=0.75\cdot56=42\left(g\right)\)
a)mol Al= 0.5
pthh: 2Al + 6HCl -----> 2AlCl\(_3\) + 3H\(_2\)
0.5mol Al= 0,5 mol AlCl\(_3\) ---> m\(_{AlCl}\)\(_3\)=0,5*(27+35,5*3)=66.75
c) pthh: FeO + H\(_2\) --\(^{to}\)-> Fe + H\(_2\)O
mol\(_{FeO}\)=64,8/(56+16)=0,9
mol\(_{H_{ }2}\)=0.75
mol\(h2\)<mol\(_{FeO}\)---->H2 hết, FeO dư
m\(_{Fe}\)=0,75*56=42(g)
hóa tan hoàn toàn 5,4 gam nhôm bằng dung dịch chứa 0,9 mol HCl
a/ tính thể tích khí H2 (đktc)thu được
b/ đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan (AlCl3)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
LTL: \(0,2< \dfrac{0,9}{3}\rightarrow\) HCl dư
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)