Cho 20g Mg và Cu tác dụng với dd axit HCL dư thấy có 1g khí Hiđrô bay ra.Khối lượng Cu?
CHo 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g H 2 khí H 2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là
A. 40,5g B. 45,5g
C. 55,5g D. 60,5g
Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
A. 40,5g.
B. 45,5g.
C. 55,5g.
D. 65,5g.
C đúng
nH2 = = 0,5 mol.
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
nMg = x; nFe = y.
nH2 = x + y = 0,5 mol.
mhh = 24x + 56y = 20g.
Giải hệ phương trình ta có x = y =0,25 mol.
mMgCl2 = 0, 25 × 95 = 23,75g.
mFeCl2 = 0,25 × 127 = 31,75g
Khối lượng muối clorua = 23,75 + 31,75= 55,5
Cho 10g hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với dd HCl dư, thoát ra 3,36 lít khí H2 ở đktc. Tính % khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp
\(Mg+2HCl \to MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=0,15(mol)\\ \to n_{Mg}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \%m_{Mg}=\frac{0,15.24}{10}.100\%=36\%\\ \%m_{Cu}=100\%-36\%=64\%\)
cho 20g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vợi 300g dd HCL, thu được 4,48 lít khí H2
a/ nêu PTHH
b/ tính tành phần % ,khối lượng mỗi kL trong hỗn hợp
c/ tính nồng nộ % dd axit đã dùng
a) \(Fe+2HCL\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Cu không tác dụng được với HCL
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{11,2}{20}.100\%=56\%\\\%m_{Cu}=100-56=44\%\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{300}.100\%\approx4,87\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 5. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Tính giá trị của V? Bài 6. Cho 3,87 gam Mg và Al vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng , sau phản ứng người ta thu được 4,368 lít H2 ở đktc. a. Tính khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng? b. Tính khối lượng hỗn hợp muối tạo thành sau phản ứng ( muối gồm MgSO4 và Al2(SO4)3.
Bài 5:
mCu= 43,24% . 14,8\(\approx\) 6,4(g)
=>mFe\(\approx\) 14,8 - 6,4= 8,4(g)
=> nFe\(\approx\) 8,4/56\(\approx\) 0,15(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
nH2=nFe \(\approx\) 0,15 (mol)
=> V(H2,đktc) \(\approx\) 0,15 . 22,4\(\approx\) 3,36(l)
Bài 6:
nH2= 4,368/22,4=0,195(mol)
Đặt: nMg=a(mol); nAl=b(mol) (a,b>0)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
a________2a_____a_____a(mol)
2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 +3 H2
b____3b____b______1,5b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=3,87\\a+1,5b=0,195\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,06\\b=0,09\end{matrix}\right.\)
a) nH2SO4= 2a+3b=0,39(mol)
=> mH2SO4= 0,39.98=38,22(g)
b) m(muối)= mMgSO4 + mAl2(SO4)3= 120a+ 133,5b= 120.0,06+133,5.0,09= 19,215(g)
Câu 1: cho 6,5 g kẽm tác dụng hết với dd HCl thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2). Cho toàn bộ lượng khí hiđro thu được tác dụng với 20g CuO , sản phẩm là Cu và H2O.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b. Tính khối lượng kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành ?
c. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng khử của H2 ?
Theo gt ta có: $n_{Zn}=0,1(mol);n_{CuO}=0,25(mol)$
a, $Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2$
$CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O$
b, Ta có: $n_{ZnCl_2}=0,1(mol)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=13,6(g)$
b, Ta có: $n_{H_2}=0,1(mol)$
Sau phản ứng chất còn dư là CuO dư 0,15 mol
$\Rightarrow m_{CuO/du}=12(g)$
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
b)
n ZnCl2 = n Zn = 6,5/65 = 0,1(mol)
=> m ZnCl2 = 0,2.136 = 13,6(gam)
c) n H2 = n Zn = 0,1 mol
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
n CuO = 20/80 = 0,25 > n H2 = 0,1 nên CuO dư
n CuO pư = n H2 = 0,1 mol
=> m CuO dư = 20 - 0,1.80 = 12(gam)
40. Hoà tan 29,4 g hh Al, Cu, Mg vào dd HCl dư tạo 14 lít khí ở 00C, 0,8 atm. Phần không tan cho tác dụng với dd H2SO4 đđ tạo 6,72 lít khí SO2 ở đkc.
a. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hh.
b. Cho ½ hh trên tác dụng với H2SO4 đđ khí tạo thành được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 sau 1 thời gian thu được 54 g kết tủa. Tính V dd Ca(OH)2 cần dùng.
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay rA. Giá trị của V là
A. 1,12
B. 3,36
C. 2,24
D. 4,48
Đáp án B
mFe = 14,8(100% - 43,24%) = 8,4g => nH2 = nFe = 0,15 => V = 3,36
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay rA. Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 3,36.
C. 2,24
D. 4,48.
Đáp án B
mFe = 14,8(100% - 43,24%) = 8,4g => nH2 = nFe = 0,15 => V = 3,36 => Chọn B.