Câu 4: Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt là 95. Trong đó số hạt mang điện tích âm bằng số hạt không mang điện tích. Tìm tên nguyên tố của nguyên tử trên ?
1/ Nguyên tử của một nguyên tố X có tổ g số hạt là 52 trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 16. Xác định tên nguyên tử
2/ Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 18 trong đó số hạt mang điện tích gấp đôi số hạt không mang điện tichu. Xác định tên nguyên tố
Nếu tổng số hạt < 60 có thể áp dụng công thức tính nhanh như sau: Số hạt proton = số điện tích hạt nhân = số electron = Z = [tổng/3] (phần nguyên tổng số hạt chia cho 3).
1/ Z = [52/3] = 17, 2Z - N = 16 suy ra N = 18, số khối A = Z + N = 35. Nguyên tố cần xác định là Clo.
2/ Z = [18/3] = 6, 2Z = 2N suy ra N = 6, số khối A = 12. Nguyên tố cần xác định là Cacbon.
Theo bài ra ta có :\(\left[{}\begin{matrix}p+e+n=52\\p=e\\\left(p+e\right)-n=16\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2p+n=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}16+n+n=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2n+16=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.=>\left[{}\begin{matrix}2n=36\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.=>n=18=>p=e=\dfrac{52-18}{2}=17\)Vậy X thuộc nguyên tố Clo (Cl)
Chúc bạn học tốt !!!
Ta có :\(\left[{}\begin{matrix}p+n+e=18\\p=e\\\left(p+e\right)=2n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2p+n=18\\p=e\\2p=2n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2n+n=18\\p=e\\p=n\end{matrix}\right.=>3p=18=>p=n=e=6\)Vậy Y thuộc ngto Cacbon(C)
Chúc bạn học tốt
4. Nguyên tử nguyên tố M có tổng số hạt là 93. Trong đó hạt không mang điện có nhiều hơn hạt mang điện tích dương là 6
A. Tìm số hạt mỗi loại ?
B. Tìm số khối , tên nguyên tố ?
5. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 36. Trong đó skks hạt trong nhân nhiều hơn số hạt ở vỏ là 12
A. Tính số hạt mỗi loại ?
B. Tính số khối , tìm tên nguyên tố ?
MỌI NGƯỜI GIÚP EM VỚI ĐANG CẦN GẤP Ạ
4.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=93\\n-p=6\\p=e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=29\\n=35\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=29+35=64\left(u\right)\)
⇒ M là đồng (Cu)
5.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=36\\p=e\\p+n-e=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=12\\n=12\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=12+12=24\left(u\right)\)\
⇒ X là magie (Mg)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 95. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 5 hạt. Tìm số proton, nơtron, electron trong
Câu 6: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 30. Trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tìm tên nguyên tố?
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=30\\\left(P+E\right)=2.N\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=30\\P=E=N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow3P=30\Leftrightarrow P=10\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=10\\E=10\\N=10\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow Z=10\\ \Rightarrow Nguyên.tố:Neon\left(Z_{Ne}=10\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=30\\p=e\\p+e=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=10\\p=e=10\end{matrix}\right.\)
⇒ Nguyên tố đó là neon (Ne)
Bài 2: Nguyên tử nguyên tố B có tổng các loại hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt mang điện âm ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.
a. Tìm số khối của B.
b. Số đơn vị điện tích hạt nhân và điện tích hạt nhân của nguyên tử B là bao nhiêu ?
a: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=52\\-Z+N=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3Z=51\\N-Z=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
Số khối là 35
b: Số đơn vị điện tích hạt nhân là 17
Điện tích hạt nhân là 17+
Câu 1: Hãy tính toán xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
a) Nguyên tử của nguyên tố Y có số hạt mang điện tích dương là 11. Số hạt không mang điện tích nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 1 hạt
b) Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p, n, e là 24. Trong hạt nhân, số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện.
a, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p=11\\p=e\\n-e=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=12\\p=e=11\end{matrix}\right.\)
Ta có: A = p + n = 11 + 12 = 23
=> Y là natri (Na)
b,Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=24\\p=e\\n=p\end{matrix}\right.\Leftrightarrow p=n=e=8\)
Ta có: A = p + n = 8+8 = 16
=> R là oxi (O)
a) Ta thấy \(p=11\) \(\Rightarrow e=11=Z\)
\(\Rightarrow n=12\) \(\Rightarrow A=p+n=23\) (Na)
b) Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=24\\Z-N=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=8\\N=8\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=16\) (O)
một nguyên tử nguyên tố a có tổng số các loại hạt trong nguyên tử là 34,trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn hạt ko mang điện tích là 10.xác định số lượng mỗi loại hạt,từ đó xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử nguyên tố đó
`#3107.101107`
Gọi các hạt trong nguyên tử là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử là `34`
`=> p + n + e = 34`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 34`
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
`=> 2p - n = 10 => n = 2p - 10`
`=> 2p + 2p - 10 = 34`
`=> 4p = 34 + 10`
`=> 4p = 44`
`=> p = 11 => p = e = 11`
Số hạt n có trong nguyên tử là: `34 - 11 - 11 = 12`
- Tên của nguyên tử nguyên tố a: Sodium (Natri)
- KHHH: Na.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 188 hạt . Biết rằng số hạt mang điện tích âm ít hơn số hạt không mang điện là 23 hạt . Xác định số hạt proton, notron, electron của nguyên tử nguyên tố X
N+P+E=188=>N+2Z=188
N-E=23=>N-Z=23
N=78,Z=P=N=55
ta có : e + p + n = 188
mà : p = e ; n = e + 23
thay vào ta đc : e + e + e + 23 = 188
=> 3e + 23 = 188
=> 3e = 165
=> e = 55
=> p = e = 55
=> n = e + 23 = 55 + 23 = 78
nguyên tử Y có tổng số hạt là 36 số hạt không mang điện thì bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt và số hạt mang điện tích âm hãy xác địch số khối số hiệu nguyên tử số đơn vị diện tích hạt nhân, điện tích hạt nhân số notron của từng nguyên tố
Ta có hệ :\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=36\\N=\dfrac{36-Z}{2}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z=12\left(Mg\right)\\N=12\end{matrix}\right.\)
=> A=Z+N=12+12=24
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron=12
Điện tích hạt nhân :Z+ = 12+
\(\left\{{}\begin{matrix}N+P+E=36\\N=\dfrac{1}{2}.\left(P+E\right)\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=36\\N=P\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}N=12\\P=12\\E=12\end{matrix}\right.\\\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=P+N=12+12=24\left(đ.v.C\right)\\Z^+=12\end{matrix}\right.\)