Cho 29,8 hỗn hợp gồm Fe, Zn tác dụng hết với 600ml dung dịch HCl thu được 11,2 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính nồng độ mol HCl.
Cho 30g hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng hết với 200g dung dịch HCl thu được 5600ml khí (đktc).a.Tính khối lượng mỗi kim loại.b. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại theo khối lượng.c.Tính nồng độ % HCl.
a, \(n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn e:
\(2n_{Zn}=2n_{H_2}\Rightarrow n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=16,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=13,75\left(g\right)\)
b, \(\%m_{Cu}=\dfrac{13,75}{30}=45,83\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=100\%-45,83\%=54,17\%\)
c, Bảo toàn nguyên tố H:
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,5.36,5}{200}=9,125\%\)
Cho 24,2 g hỗn hợp 2 kim loại gồm Zn,Fe phản ứng hết dung dịch HCl 2,5 M sau phản ứng thu được 8,96 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dd HCl đủ dùng.
c. Tính nồng độ M dung dịch muối sau phản ứng.
a) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Đặt:n_{Zn}=x\left(mol\right);n_{Fe}=y\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
Theo đề ta có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=24,2\\x+y=0,4\end{matrix}\right.\)
=> x=0,2 ; y=0,2
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{24,2}.100=53,72\%;\%m_{Fe}=46,28\%\)
b)Bảo toàn nguyên tố H: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\)
=> \(V_{HCl}=\dfrac{0,8}{2,5}=0,32\left(l\right)\)
c) \(n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right);n_{ZnCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(CM_{FeCl_2}=\dfrac{0,2}{0,32}=0,625\left(mol\right)\)
\(CM_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2}{0,32}=0,625\left(mol\right)\)
Cho 11,3g hỗn hợp 2 kim loại gồm Zn,Mg phản ứng hết dung dịch HCl 7,3% sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng dd HCl đủ dùng.
c. Tính nồng độ % dung dịch muối sau phản ứng.
Cho 11,3g hỗn hợp 2 kim loại gồm Zn,Mg phản ứng hết dung dịch HCl 7,3% sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng dd HCl đủ dùng.
c. Tính nồng độ % dung dịch muối sau phản ứng.
Cho 20 g hỗn hợp gồm Sắt và đồng tác dụng với 100ml dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí hiđrô ở đktc a) Tính nồng độ mol/l axit HCl đã dùng? b) Tính khối lượng kim loại trong hỗn hợp? c) Tính thành phần phần trăm các kim loại trong hỗn hợp?
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2(mol)\\ a,C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)\\ \Rightarrow m_{Cu}=20-5,6=14,4(g)\\ c,\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{20}.100\%=28\%\\ \%m_{Cu}=100\%-28\%=72\%\)
1. Cho 29,8 hỗn hợp gồm Fe, Zn tác dụng hết với 600ml dung dịch HCl thu được 11,2 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính nồng độ mol HCl.
2. Cho Clo tác dụng vừa đủ với Fe rồi hòa tan lượng muối sinh ra vào nước được 100g dung dịch muối có nồng độ 16,25%.
a) Tính khối lượng muối trong dung dịch.
b) Tính khối lượng sắt và clo (đktc) đã dùng.
3. Hòa tan 10,55g hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
cho 12gam hỗn hợp a gồm fe và cu tác dụng hoàn toàn với 200ml HCl, phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc)
a.Viết phương trình hóa học xảy ra
b. tính thành phần phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (A)
c.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{12}\cdot100\%\approx46,67\%\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\\%m_{Cu}=53,33\%\end{matrix}\right.\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Cu không phản ứng
\(nH_2=nFe=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(\rightarrow mFe=0,1.56=5,6gam\)
\(\rightarrow\%mFe=\dfrac{5,6}{12}.100\%=46,\left(6\right)\%\)
\(\rightarrow\%mCu=100\%-46,\left(6\right)\%=53,\left(3\right)\%\)
c)
\(CM_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{0,2}=1M\)
a Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
nH2= 2,24 /22,4=0,1 mol
nFe=nH2=0,1 mol
mFe=0,1.56=5.6 g
mCu=12-5,6=6,4g
%mfe=5,6/12 .100%=46,67
%mCu=100%-46,67%=53,33%
n HCl=0,05 mol
CM ddHCl= 0,2/0,2=1M
Cho 30,7 gam hỗn hợp gồm kẽm và sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được 11,2 lít khí ở đktc. a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b) Tính thể tích dung dịch HCl đã phản ứng
a,\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: x x
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=30,7\\x+y=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,3.65.100\%}{30,7}=63,52\%;\%m_{Fe}=100\%-63,52\%=36,48\%\)
b,
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,3 0,6
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4
nHCl = 0,6+0,4 = 1 (mol)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(l\right)=500\left(ml\right)\)
Câu 12: Cho 9,2 gam hỗn hợp Mg và Fe vào 200 ml dung dịch HCL. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở đktc. a./ Tỉnh thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b./ Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng Cho biết: Zn = 65 Cl = 35.5 Mg = 24 Al = 27 , Mg = 24 Fe = 56
a, Ta có: 24nMg + 56nFe = 9,2 (g) (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
BT e, có: 2nMg + 2nFe = 2nH2 = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{9,2}.100\%\approx39,13\%\\\%m_{Fe}\approx60,87\%\end{matrix}\right.\)
b, BTNT H, có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)