Giúp mik vs ạ
Cho một hợp chất oxit có thành phần phần trăm về khối lượng: %O là 7,17%. Tìm công thức oxit biết kim có
hoá trị II.
B là oxit của một kim loại R chưa rõ hoá trị với Oxi. Biết thành phần % về khối lượng của oxi trong hợp chất bằng 3/7 thành phần % về khối lượng của R trong hợp chất đó. Xác định công thức hóa học của B?
CTHH là : \(R_xO_y\)
\(\%O=\dfrac{3}{7}\%R\)
\(\Rightarrow16y=\dfrac{3}{7}\cdot Rx\)
\(\Rightarrow\dfrac{112}{3}y=Rx\)
Với : \(x=2,y=3\Rightarrow R=56\)
\(Fe_2O_3\)
Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:
a) Fe3O4 và Fe2O3.
b) SO2 và SO3.
c. Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần là 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại oxit đồng nói trên.
d. Hãy tìm công thức hóa học của khí A.
- Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là 5,88% H và 94,12% S.
a) Với Fe3O4 thì Fe là 72,4% và O là 27,6%;
Với Fe2O3 thì Fe là 70% và O là 30%
b) Với SO2 thì S là 50% và O là 50%
Với SO3 thì S là 40% và O là 60%
c) mCu= \(\dfrac{80.80}{100}\)=64(g) ; mO=\(\dfrac{80.20}{100}\)=16(g)
nCu=\(\dfrac{64}{64}\)=1(mol) ; nO=\(\dfrac{16}{16}\)=1(mol)
Vậy CTHH của oxit đồng màu đen là: CuO
d) dA/H2=\(\dfrac{Ma}{2}\)=17 => MA=2.17=34(đvC)
H =\(\dfrac{5,88.34}{100}\)\(\approx\)2(đvC) ; S =\(\dfrac{94,12.34}{100}\)\(\approx\)32
=> CTHH của chất khí A là SH2
Cho biết khối lượng mol một oxit của kim loại là 160g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hoá học của oxit. Gọi tên oxit đó.
Một hợp chất oxit của sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt so với oxi là 7:3. Vậy hợp chất đó có công thức hoá học là:
A. F e 2 O 3
B. FeO
C. F e 3 O 4
D. F e O H 2
Gọi công thức oxit sắt cần tìm là F e X O Y
Theo bài ta có: : = 7 : 3
Ta coi m F e = 7 gam; m O = 3 gam.
Khi đó:
⇒ m C a O H 2 = 2.(40+17.2) = 148kg
⇒ n F e : n O = x : y = 0,125 : 0,1875 = 2 : 3
Vậy oxit sắt cần tìm là F e 2 O 3
⇒ Chọn A.
Một oxit sắt có thành phần phần trăm khối lượng của oxi là 27,586%.Tìm công thức phân tử của oxit đó
Giup với ạ
Gọi oxit cần tìm là FexOy.
Có: %mO = 27,586%
\(\Rightarrow\dfrac{16y}{56x+16y}=0,27586\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe3O4
a)Một hợp chất oxit có thành phần % về khối lượng O là 7,17%.Tìm công thức của oxit,biết kim loại có hóa trị II.
b)Dùng CO2 hoặc H2 để khử hỗn hợp đó.Hỏi muốn điều chế 41,4(g)kim loại cần bao nhiêu lít H2 hoặc bao nhiêu gam CO?
a) Gọi kim loại đó là A . Vì A có hóa trị II => CTHH dạng TQ của hợp chất oxit đó là AO
Có : % mO trong AO = 1. MO : MAO . 100% = 7,17%
=> 1 .16 : MAO = 0,0717
=> MAO = 223 (g)
=> MA +16= 223 => MA = 207(g) => A là Chì (Pb)
=> CTHH của oxit là PbO
b) Sửa đề : dùng CO và H2 để khử hợp chất oxit đó chứ CO2 không khử đc đâu bạn nhé
PbO + H2 \(\rightarrow\) Pb + H2O (1)
PbO + CO \(\rightarrow\) Pb + CO2 (2)
Có : nPb = m/M = 41,4/207 = 0,2 (mol)
Theo PT(1) => nPb = nH2 = 0,2(mol)
=> VH2(cần dùng) = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 =4,48(l) (đktc)
Theo PT(2) => nPb = nCO = 0,2(mol)
=> mCO (cần dùng) = 0,2 . 28 = 5,6(g)
a) Gọi CT chung của oxit là MO (vì KL hóa trị II)
%O=\(\dfrac{16}{M+16}\). 100%= 7,17%
=> \(\dfrac{16}{M+16}\)= 0,0717
=> M=207(xấp xỉ) => M là Pb(chì)
Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức hóa học X H 3 . Biết thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong oxit ứng với hóa trị cao nhất của X là 74,07%. Tên gọi của X là
A. nitơ
B. asen
C. lưu huỳnh
D. photpho
Cho nguyên tố phi kim X. Hóa trị của X trong hợp chất oxit cao nhất bằng hoá trị của X trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất khí với hiđro, X chiếm 75,00% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là
A. 25,50
B. 50,00
C. 27,27
D. 30,60
Chọn C
Hóa trị X trong hợp chất oxit cao nhất = hóa trị của x trong hợp chất với khí hidro
=> Hợp chất thuộc nhóm IVA oxit cao nhất là RO2 hợp chất khí với hidro là RH4
=> R/(R+4) = 0,75 => R = 12
=> Vậy trong CO2 %mC = 12/44 = 27,275
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:
A. P 2 O 3
B. P 2 O 5
C. P O 2
D. P 2 O 4