Chỉ ra và nêu hiệu quả của 2 biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ dưới đây bằng 1 đoạn văn :
Từ hồi về thành phố
Quen ánh điện, cửa gương
Vầng trăng đi qua ngõ
Như người dưng qua đường
Chỉ ra vào nêu hiệu quả của hai biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ dưới đây:
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
(Trích Ánh trăng - Nguyễn Duy)
Đoạn thơ trên có sử dụng hai biện pháp tu từ là: So sánh và nhân hóa.
-Biện pháp nhân hóa: Vầng trăng đi qua ngõ
Tác dụng: Vầng Trăng là một vật vô tri vô giác đã trở nên sinh động hơn dưới ngòi bút tài ba của tác giả. Biện pháp tu từ nhân hóa đã làm cho vầng trăng trở nên có hồn, sinh động như một cơ thể sống.
-Biện pháp so sánh:Như người dưng qua đường
Xưa kia, con người luôn xem trăng là bạn, bầu bạn với trăng.Nhưng giờ đây công nghiệp phát triển, đèn điện ra đời, ánh trăng dần bị lãng quên.biện pháp so sánh làm cho người đọc, người nghe tháy được sự hờ hững,vô tình của nhân vật trữ tình đối với vầng trăng.
ĐỌC ĐOẠN TRÍCH SAU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Từ hồi về thành phố
Quen ánh điện, cửa gương
Vầng trăng đi qua ngõ
Như người dưng qua đường
(ÁNH TRĂNG - Nguyễn Duy)
a, Xác định các PTBĐ có trong đoạn trích
b, Khái quát nội dung của đoạn thơ
c, Chỉ ra biện pháp tu từ có trong đoạn trích. Nêu tác dụng
thank you
a, Theo mình :
Phương thức biểu đạt : Tự sự , Miêu tả
b, nội dung : mk chưa đọc bài này nê không thể biết được
c, Biện pháp tu từ :
Từ hồi về thành phố
Quen ánh điện, cửa gương
Vầng trăng đi qua ngõ : nhân hóa
Như người dưng qua đường : so sánh
nhân hóa : làm cho cảnh vật trong bài thơ trở nên sinh động hơn đối
vs ng đọc đồng thời cho thấy vẻ đẹp của thiên nhiên luôn đẹp và trong sáng trong mắt tác giả .
so sánh : cho thấy sự lạnh lùng của vầng trăng chỉ đi qua không thèm ngó hoặc để ý vào .
6. Đọc đoạn thơ thứ ba của bài thơ Tây Tiến và thực hiện các yêu cầu:
a. Chỉ ra hiệu quả của việc sử dụng các từ Hán Việt trong đoạn thơ.
b. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong cụm từ về đất và phân tích hiệu quả của biện pháp đó.
a.
- Các từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn thơ: biên cương, viễn xứ, chiến trường, áo bào, độc hành.
- Tác dụng: giúp đoạn thơ trở nên trang trọng hơn khi nói về sự hi sinh của người lính Tây Tiến.
b.
- Biện pháp tu từ được sử dụng trong cụm từ về đất: nói giảm nói tránh (về đất: ý nói đến cái chết).
- Tác dụng: tránh cảm giác đau thương, buồn bã khi nói về sự hi sinh cao cả của người lính Tây Tiến. Đồng thời thể hiện quan niệm về cuộc đời của tác giả (về đất: về nơi con người ta thuộc về để được bao bọc, che chở), tạo thế chủ động của người lính.
Phương pháp giải:
- Đọc lại đoạn thơ thứ ba của bài thơ Tây Tiến.
- Chú ý các từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn.
- Chú ý cụm từ về đất.
Lời giải chi tiết:
a.
- Các từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn thơ: biên cương, viễn xứ, chiến trường, áo bào, độc hành.
- Tác dụng: giúp đoạn thơ trở nên trang trọng hơn khi nói về sự hi sinh của người lính Tây Tiến.
b.
- Biện pháp tu từ được sử dụng trong cụm từ về đất: nói giảm nói tránh (về đất: ý nói đến cái chết).
- Tác dụng: tránh cảm giác đau thương, buồn bã khi nói về sự hi sinh cao cả của người lính Tây Tiến. Đồng thời thể hiện quan niệm về cuộc đời của tác giả (về đất: về nơi con người ta thuộc về để được bao bọc, che chở), tạo thế chủ động của người lính.
Đọc đoạn thơ thứ ba của bài thơ Tây Tiến và thực hiện các yêu cầu:
a. Chỉ ra hiệu quả của việc sử dụng các từ Hán Việt trong đoạn thơ.
b. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong cụm từ về đất và phân tích hiệu quả của biện pháp đó.
a.
- Các từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn thơ: biên cương, viễn xứ, chiến trường, áo bào, độc hành.
- Tác dụng: Giúp đoạn thơ trở nên trang trọng thiêng liêng giảm đi phần nào ấn tượng hãi hùng về cái chết, đồng thời thể hiện thái độ thành kính, trân trọng đối với những người đã khuất.
b.
- Biện pháp tu từ được sử dụng trong cụm từ về đất: nói giảm nói tránh (về đất: ý nói đến cái chết).
- Tác dụng: Làm giảm nhẹ đi nỗi đau đơn, xót xa khi nói về sự hi sinh của những người lính Tây Tiến. Vĩnh cửu hóa sự hi sinh cao đẹp của họ.
Chỉ ra và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau:
“Lá vàng rụng giữa trời đêm
Mẹ là bóng mát của con suốt đời…”
Biện pháp tu từ : so sánh
`->` Tác dụng : nhấn mạnh được tầm quan trọng của mẹ đối với con, sự yêu thương và luôn che chở con tới hết cuộc đời.
Chỉ ra một biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong một đoạn thơ và nêu tác dụng của biện pháp tu từ ừ
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi dưới đây:
Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm. (Ngữ văn 6, tập 2)
Câu 1. Nêu nội dung đoạn trích trên?
Câu 2. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn và phân tích tác dụng?
a, Đoạn trích nói về tình cảm của anh đội viên với Bác và tình thương của Bác dành cho những người lính
b,
Em tham khảo:
Biện pháp tu từ: ẩn dụ
Tác dụng: 2 câu thơ cho ta cảm nhận được tình cảm của Bác đối với các anh bộ đội qua từ “ Người Cha”. Bác giống như người Cha già chăm lo cho đàn con nhỏ: sợ các con rét, “ người Cha” này đã đốt lên ngọn lửa mong các con có thêm hơi ấm.Đó hẳn là tình yêu thiêng liêng, cao quý hơn cả.
chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ và nêu tác dụng của nó.
Đoạn thơ nào bạn nhỉ?
"Mặt trời nhú lên dần dần....của biển đông"
Câu 1:Nêu phương thức biểu đạt của đoạn văn trên.
Câu 2:Nêu nội dung chính của đoạn văn.
Câu 3:Chỉ ra các từ láy được sử dụng trong đoạn văn và nêu tác dụng.
Câu 4:Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn trên và nêu tác dụng
1. PTBD: Miêu tả
2. Đoạn văn miêu tả cảnh bình minh tuyệt đẹp trên đảo Cô Tô sau một đêm mưa bão
3. Các từ láy: dần dần, tròn trĩnh, đầy đặn
4.
Em tham khảo:
Biện pháp nghệ thuật tiêu biểu được sử dụng là so sánh :
+ Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi.
+Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ 1 quả trứng thiên nhiên đầy đặn.
+ Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên
Tác dụng:
-Tăng sức gợi hình , gợi cảm
- Làm cho mặt trời hiện lên sinh động , hấp dẫn
-Khắc họa hình ảnh mặt trời uy nghi , tráng lệ , hùng vĩ, to lớn và đẹp đẽ
-Tình cảm yêu quý và trân trọng thiên nhiên , sự khao khát muốn chinh phục cái đẹp của tác giả