cho 14,2g hỗn hợp rượu etylic và rượu X có trong CTPT CnH2n+1OH tác dụng với Na thu được 4,48l H2 đktc. biết n C2H5OH: n X= 1:3
a, tìm CTPT , viết CTCT của X
b, tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong X
Hỗn hợp X gồm rượu etylic và một rượu A có công thức C n H 2 n + 1 OH.
Cho 1,52 gam X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít H 2 (đktc). Biết tỉ lệ số moi của rượu etylic và rượu A trong hỗn hợp là 2 : 1.
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi rượu trong X.
Phần trăm khối lượng của C 2 H 5 OH : 0,92/1,52 x 100% = 60,53%
Phần trăm khối lượng của C 3 H 7 OH : 100% - 60,53% = 39,47%.
Câu 3 :Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. a.Cho m gam X tác dụng vừa đủ với Na được 6,72 lít H2 (đktc). - Cũng cho m gam X tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 0,5M. a. Viết các phương trình hóa học. b. Tính m và thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong X. (Cho H=1; C=12; 0 = 16; Na=23)
a, \(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{NaOH}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}+\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}=0,3\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{CH_3COOH}+m_{C_2H_5OH}=0,1.60+0,5.46=29\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,1.60}{29}.100\%\approx20,69\%\\\%m_{C_2H_5OH}\approx79,31\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp A gồm axit X (CnH2n+1COOH) và rượu Y (CmH2m+1OH).Chia A thành 3 phần = nhau.Đem phần 1 tác dụng hết với Na, thu đc 5,6 lít H2(đktc).Đót cháy hoàn toàn phần 2 thu đc 57,2g CO2.Đem phần 3 thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 75% sau phản ứng thấy có 2,7 g nước sinh ra.
a)Viết các phương trinh hóa học phản ứng xảy ra
b)Xác định công thức của X và Y
a)
\(2C_nH_{2n+1}COOH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}COONa + H_2\\ 2C_mH_{2m+1}OH + 2Na \to 2C_mH_{2m+1}ONa + H_2\\ C_nH_{2n+1}COOH + \dfrac{3n+1}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} (n + 1)CO_2 + (n + 1)H_2O\\ C_mH_{2m+1}OH + \dfrac{3m}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} m CO_2 + (m + 1)H_2O\\ C_nH_{2n+1}COOH + C_mH_{2m+1}OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons C_nH_{2n+1}COOC_mH_{2m+1} + H_2O\)
b)
Phần 1 :
n X + n Y = 2n H2 = 2.5,6/22,4 = 0,5(mol)
Phần 2 : n CO2 = 57,2/44 = 1,3(mol)
Phần 3 :
n X pư = n Y pư = n H2O = 2,7/18 = 0,15(mol)
- Nếu n X < n Y : Hiệu suất tính theo X
n X = 0,15/75% = 0,2(mol)
=> n Y = 0,5 - n X = 0,5 - 0,2 = 0,3 >n X = 0,2 ( thỏa mãn)
Bảo toàn nguyên tố với C :
(n + 1).n X + m.nY = n CO2
<=>(n + 1).0,2 + 0,3.m = 1,3
<=> 2n + 3m = 11
Với n = 1 ; m = 3 thì thỏa mãn . X là CH3COOH ; Y là C3H7OH
Với n = 4 ; m = 3 thì thỏa mãn . X là C4H9COOH ; Y là CH3OH
- Nếu n X > n Y : Hiệu suất tính theo Y
n Y = 0,15/75% = 0,2(mol)
=> n X = 0,5 - n Y = 0,5 - 0,2 = 0,3 > n Y(thỏa mãn)
n CO2 = (n + 1).n X + m.nY
<=>(n + 1)0,3 + 0,2.m = 1,3
<=> 3n + 2m = 10
Với n = 2 ; m = 2 thì thỏa mãn. X là C2H5COOH ; Y là C2H5OH
Hỗn hợp X gồm rượu etylic và một rượu A có công thức C n H 2 n + 1 OH.
Cho 1,52 gam X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít H 2 (đktc). Biết tỉ lệ số moi của rượu etylic và rượu A trong hỗn hợp là 2 : 1.
Xác định công thức phân tử của rượu A.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với Na
(1) 2 C 2 H 5 OH + 2Na → 2 C 2 H 5 ONa + H 2 ↑
(2) 2 C n H 2 n + 1 OH + 2Na → 2 C n H 2 n + 1 ONa + H 2 ↑
Đặt số mol rượu etylic trong hồn hợp là 2x.
Theo đề bài : số mol rượu C n H 2 n + 1 OH là x.
Theo phương trình (1), (2) ta có :
Số mol H 2 = x + x/2 = 3x/2
Theo đề bài số mol H 2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol
→ 3x/2 = 0,015 → x= 0,01 mol
Vậy : m C 2 H 5 OH = 2x x 46 = 2 x 0,01 x 46 = 0,92g
→ m C n H 2 n + 1 OH = 1,52 - 0,92 = 0,6
Ta có : x(14n + 1 + 17) = 0,6.
Hay 0,01(14n + 18) = 0,6 => n = 3.
Rượu A có công thức C 3 H 7 OH
cho hỗn hợp X gồm axit A và rượu B no, đơn chức có cùng số nguyên tử C trong phân tử. cho 13,4 g hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2(đktc). tìm CTPT và CTCT của A,B.
Gọi: CT của rượu : CnH2n+1OH ( x mol )
CT của axit : CnH2n+1COOH ( y mol )
mX = x ( 14n + 18 ) + y ( 14n + 46) = 13.4 (g)
<=> 14n ( x + y) + 18 ( x + y) + 28y = 13.4 (1)
CnH2n+1OH + Na --> CnH2n+1ONa + \(\frac{1}{2}\)H2
x________________________________0.5x
CnH2n+1COOH + Na --> CnH2n+1COONa + \(\frac{1}{2}\) H2
y_____________________________________0.5y
nH2 = 0.5x + 0.5y = 0.1
<=> x + y = 0.2 (2) => 0 < y < 0.2
ay (2) vào (1) :
14n*0.2 + 18*0.2 + 28y = 13.4
<=> 2.8n + 28y = 9.8
<=> y = \(\frac{9.8-2.8n}{28}\)
<=> \(0< \frac{9.8-2.8n}{28}< 0.2\)
<=> 0 < 9.8 - 2.8n < 5.6
<=> 1.5 < n < 3.5
<=> \(\left[{}\begin{matrix}n=2\\n=3\end{matrix}\right.\)
Vậy : CTPT A : C2H5COOH và CTPT của B : C2H5OH
CTPT A : C3H7COOH và CTPT của B : C3H7OH
Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,672 lit khí H2 ở đktc.
Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,2 M thì hết 200 ml.
a. Hãy xác định m
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong m gam hỗn hợp.
mn giúp em với ạ
a)
- Xét TN2:
nNaOH = 0,2.0,2 = 0,04 (mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O
0,04<-----0,04
- Xét TN1:
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + 2Na --> 2CH3COONa + H2
0,04------------------------------>0,02
2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
0,02<--------------------------0,01
=> m = 0,04.60 + 0,02.46 = 3,32 (g)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,04.60}{3,32}.100\%=72,29\%\\\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,02.46}{3,32}.100\%=27,71\%\end{matrix}\right.\)
Cho 25,8g hỗn hợp X gồm axit axetic và 1 rượu A có công thức CnH2n+1OH, tác dụng vừa đủ với Kali thu được 0,5g khí Hiđro
a. Viết PTHH
b. Tìm CTPT của rượu A. Biết tỉ lệ số mol của axit axetic và rượu A là 2:3
c. Nếu cho thêm axit H2SO4 đặc vào hỗn hợp X đun nóng thì khối lượng của các chất thu được sau phản ứng là bao nhiêu
Câu 1: Cho 20 gam hỗn hợp axit axetic và rượu etylic tác dụng với magie thu được 2,24lít khí hiđro (đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng chất có trong hỗn hợp.
Axit axetic \(CH_3COOH\)
Rượu etylic \(C_2H_5OH\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,2 0,1
\(m_{CH_3COOH}=0,2\cdot60=12g\)
\(\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{20}\cdot100\%=60\%\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=100\%-60\%=40\%\)
Rượu A có công thức CnH2n+1OH, trong phân tử rượu B hơn rượu A một nhóm -CH2. Cho 11g hỗn hợp 2 rượu trên tác dụng với Na thì thu được 3,36l H2 (đktc).
a/ Xác định CTPT, CTCT của 2 rượu
b/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
a) Đặt công thức chung của 2 rượu là CmH2m+1OH ( \(m\ge0\) )
PTHH: CmH2m+1OH + Na ==> CmH2m+1ONa + \(\dfrac{1}{2}\)H2
Ta có: nH2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> nCmH2m+1OH = 0,3 (mol)
=> mCmH2m+1OH = \(0,3\cdot M_{CmH2m+1OH}=0,3\cdot\left(14m+18\right)=11\)
Giải phương trình, ta được \(m=1,333\)
Vì rượu B hơn rượu A một nhóm -CH2
=> CTPT 2 rượu \(\left\{{}\begin{matrix}A:CH_3OH\\B:C_2H_5OH\end{matrix}\right.\)
b) Đã có CTPT 2 rượu, bây giờ bạn gọi số mol mỗi rượu, lập hệ 2 phương trình là ra...