Hidrocacbon A có chứa 85,7% khối lượng là cacbon. Khi cho A phản ứng với dd brom thep tỉ lệ số mol là 1:1 thu được sản phẩm có chứa 79,2% khối lượng Brom. Tìm CTPT? Viết CTCT của A
Cho m gam anken A đi qua bình chứa 120 ml dd brom 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy nồng độ brom còn lại trong bình là 0,5M đồng thời thấy khối lượng bình tăng 2,52g.
a) Xác định CTPT. CTCT và gọi tên A.
b) Cho 8,4g A tác dụng với HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hai sản phẩm X và Y với tỉ lệ số mol nX: nY = 3:7. Xác định CTCT và tính khối lượng của X và Y.
c) Đốt cháy hoàn toàn a gam chất A. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 5,58g và thu được b gam kết tủa. Tìm a và b?
Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O
a) Xác đinh CTPT của A. Biết tỉ khối của A so với khí He là 7
b) Chất A có làm nhạt màu dd Brom (dư) không? Tính khối lượng sản phẩm (nếu có)?
c) Dẫn toàn bộ lượng sản phẩm cháy thu được đi qua bình 1 đựng 90 gam đ H2SO4 96% và qua bình 2 đựng dd nước vôi trong (dư). Tính lượng nồng độ C% của axit rong 1 bình và lượng kết tủa thu được ở bình 2 sau khi phản ứng kết thúc
d) Nếu có hỗn hợp gồm khí A và SO2. Làm thế nào để thu được khí SO2 tinh khiết?
Giúp mình với! Mình đang cần lời giải gấp!
Mình cảm ơn!
a, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{9,408}{22,4}=0,42\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,56}{18}=0,42\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,42.2=0,84\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,42:0,84 = 1:2
→ CTPT của A có dạng (CH2)n.
Mà: \(M_A=7.4=28\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{28}{12+2.1}=2\)
Vậy: A là C2H4.
b, - A là anken → có làm nhạt màu dd Br2 dư.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: mC2H4 = mC + mH = 0,42.12 + 0,84.1 = 1,68 (g)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{1,68}{28}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4Br_2}=n_{C_2H_4}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4Br_2}=0,06.188=11,28\left(g\right)\)
c, - Bình 1: Ta có: \(m_{H_2SO_4}=90.96\%=86,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{ddH_2SO_4}+m_{H_2O}}=\dfrac{86,4}{90+7,56}.100\%\approx88,56\%\)
- Bình 2: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Có: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,42\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,42.100=42\left(g\right)\)
d, - Dẫn hh gồm C2H4 và SO2 qua bình đựng Ca(OH)2 dư.
PT: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_{3\downarrow}+2H_2O\)
- Lọc kết tủa, đem pư với dd HCl dư, thu khí thoát ra ta được SO2.
PT: \(CaSO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+SO_2+H_2O\)
Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en
B. but-2-en
C. propilen
D. xiclopropan
Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en.
B. but-2-en.
C. Propilen.
D. Xiclopropan.
X phản ứng với Br2 dung dịch theo tỉ lệ 1 : 1 ⇒ X là anken : CnH2n
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
MY = 160 : 74,08% = 216 ⇒ 14n + 160 = 216
⇒ n = 4
⇒ X là C4H8
Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau
⇒ X là CH2 = CH - CH2 - CH3
X có tên là but-1-en.
Đáp án A.
Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en
B. etilen
C. but-2-en
D. propilen
Đáp án A
X + Br2® Y (CxHyBr2)
80.2 M Y .100 % = 74 , 08 %
Þ MY = 216 Þ MX = 216 – 160 = 56 (C4H8) → Loại B và D
Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau → loại C.
Bài 7: Một hydrocacbon A lỏng có dA/kk = 2,69
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng 4,9: 1. Tìm:
a. CTPT của A.
b. Cho A tác dụng với Brom theo tỉ lệ mol 1:1 có Fe thu được B và khí C. Khi C hấp thụ hoàn toàn trong 2 lít dd NaOH 0,5 M. Để trung hoà NaOH dư cần 0,5 lít dd HCl 1M. Tính khối lượng của A tham gia phản ứng và khối lượng sản phẩm B tạo thành
MA=2,69.29=78g/mol
A là HC dạng lỏng nên A có số C>=5
Gọi CT A là CxHy
mCO2:mH2O=44x/9y=4,9/1
=>44x=44y
=>x=y
CTĐGN của A làCxHx M=14x
mà M=78 số C lớn hơn hoặc bằng 5 nhg loại 5 vì số H phải chẵn nên A là C6H6 benzen
C6H6+Br2 xt Fe,đun nóng=>C6H5Br + HBr
HBr+NaOH=>NaBr+H2O
nNaOH dư=nHCl=0,5 mol
nNaOH bđ=1 mol
=>nNaOH pứ=0,5 mol=nHBr
=>mA=0,5.78=39 gam
mB=0,5.157=78,5 gam
Bài 9: Cho anken X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hợp chất
hữu cơ Y chứa 74,08% brom về khối lượng. Tìm CTPT của X.
Bài 10: Cho 1,12 gam anken A tác dụng vừa đủ với dung dịch brom thu được 4,32 gam sản phẩm
cộng hợp. Tìm CTPT của A.
Bài 11: Cho 2,8 gam anken B làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ
thu được 1 ancol duy nhất. Xác định CTCT và gọi tên thay thế của B.
Bài 9:
\(C_xH_y+Br_2\rightarrow C_xH_yBr_2\)
+) Từ tỉ lệ %Br trong Y \(\Rightarrow\) biện luận tìm x, y \(\Rightarrow\) CTPT của X
+) X + HBr thu được 2 sản phẩm hữu cơ \(\Rightarrow\) X bất đối xứng
Vậy CTPT là but-1-en.
Bài 10:
Anken có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_{n_n}H_{2n}Br_2\)
BTKL:
\(m_A+m_{Br2}=m_{Sp}\Rightarrow m_{Br2}=4,32-1,12=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Br2}=\frac{3,2}{80.2}=0,02\left(mol\right)=n_A\)
\(\Rightarrow M_A=\frac{1,12}{0,02}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Vậy A là C4H8
Bài 11 :
B có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
Ta có:
\(n_{Br2}=n_B=\frac{8}{80.2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_B=\frac{2,8}{0,05}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Suy ra B là C4H8
Vì hidrat hóa B chỉ cho 1 ancol duy nhất
B có cấu trúc đối xứng
B có CTCT là \(CH_3-CH=CH-CH_3\)
Gọi tên: but-2-en
a:
Cho hidrocacbon no X phản ứng với brom ( trong dung dịch ) theo tỉ lệ 1: 1 , thu được chất hưu cơ Y ( chứa 74,08 % Br về khối lượng ) . Khí X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hưu cơ khác nhau . tên gọi của X là ?
X + Br2 (1:1) =>X là anken
X + HBr cho 2sp =>anken có mạch C không đối xứng.
CnH2n + Br2-----CnH2nBr2
%m Br2 = 160/(14n+160)=0.7408
=>n=4
=>X là C4H8
Một este của ancol metylic tác dụng với nước brom theo tỉ lệ số mol là 1 : 1. Sau phản ứng thu được sản phẩm trong đó brom chiếm 35,1% theo khối lượng. Este đó là
A. metyl propionat.
B. metyl panmitat.
C. metyl oleat.
D. metyl acrylat.