X + Br2 (1:1) =>X là anken
X + HBr cho 2sp =>anken có mạch C không đối xứng.
CnH2n + Br2-----CnH2nBr2
%m Br2 = 160/(14n+160)=0.7408
=>n=4
=>X là C4H8
X + Br2 (1:1) =>X là anken
X + HBr cho 2sp =>anken có mạch C không đối xứng.
CnH2n + Br2-----CnH2nBr2
%m Br2 = 160/(14n+160)=0.7408
=>n=4
=>X là C4H8
Hỗn hợp khí X gồm H2 và 1 anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tỉ khối của X so với H2 =9,1 . Đun nóng X có xúc tác Ni , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom ; tỉ khối của Y so với H2 = 13 . Công thức cấu tạo anken ?
2; Cho hỗn hợp X gồm anken và hidro có tỉ khối so với heli = 13 . Công thức cấu tạo của anken ?
3; Cho hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He = 3,75 . Dẫn X qua Ni nung nóng , thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối sp với He = 5 . Hiệu suất của phản ứng hidro hoá ?
I. tính theo pư cộng H2 , cộng Br2, HBr của anken
Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là:
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
Câu 2: Dẫn 1,12 lit hơi một anken lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 (dư). Khi kết thúc phản ứng thấy bình đựng dung dịch Br2 tăng 2,8 gam. Tìm CTPT của anken và giá trị khối lượng Br2 đã phản ứng?
A. C3H6 và 16 gam. B. C4H8 và 8 gam. C. C4H8 và 16 gam. D. C4H8 và 6 gam.
Câu 3: Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2. Khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị m là A. 12 gam. B. 24 gam. C. 36 gam. D. 48 gam.
Câu 4: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là: A. C3H6. B. C4H8. C. C2H4. D. C5H10.
Câu 5: Tỉ khối hơi của hỗn hợp C2H6, C3H6 đối với hiđro là 18,6. Thành phần % thể tích của hỗn hợp đó là :
A.50% mỗi chất B.45% và 55% C.40% và 60% D.20% và 80%
Câu 6: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là:
A. 25% và 75%. B. 33,33% và 66,67%. C. 40% và 60%. D. 35% và 65%.
Câu 7: Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm 2 anken X,Y (MX<MY) là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 14,4g. CTPT X là. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10
Câu 8: Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 1 chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544 gam CO2. Thành phần % về thể tích metan và olefin trong hỗn hợp X là:
A. 26,13% và 73,87%. B. 36,5% và 63,5%. C. 20% và 80%. D. 73,9% và 26,1%.
Câu 9: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dd brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8g. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là?
A. 0,05 và 0,1. B. 0,1 và 0,05. C. 0,12 và 0,03. D. 0,03 và 0,12.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). CTPT của anken là:A. C4H8. B. C5H10. C. C3H6. D. C2H4
II. Tính theo pư cháy hh anken:
Câu 11: Một hỗn hợp khí Ygồm 0,5 mol êtilen và 0,7 mol hiđrô .Cho hỗn hợp đi qua Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y số mol H2O thu được là : A. 1,7 B. 0,7 C. 17 D. 0,34
Câu 12: Hỗn hợp hai anken ở thể khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 21. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit hỗn hợp thì thể tích CO2(đktc) và khối lượng H2O tạo ra là : A.6,8 lít và 13,5g B.1,68 lit và 18g C.2,24 lit và 9g D.16,8 lít và 13,5g
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp 2 anken X và Y là đồng đẳng kế tiếp thu được m gam nước và (m+39) gam CO2. CTPT của 2 anken là A. C4H8 và C5H10 B. C2H4 và C3H6 C. C3H6 và C4H8 D. Kết quả khác
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp 2 anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng phải dùng hết 4,8 x mol O2. Hai anken là A.C2H4 và C3H6 B.C4H8 và C5H10 C.C3H6 và C4H8 D.C5H10 và C6H12
III. Tính theo pư cháy hh (anken và ankan):
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ankan và một anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng KOH rắn, dư thấy bình 1 tăng 4,14g; bình 2 tăng 6,16g. Số mol của ankan trong hỗn hợp là
A. 0,06 B. 0,09 C. 0,03 D. 0,045.
1.hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 21,8. Đốt cháy 5,6 lít X thu được bao nhiêu gam CO2 , bao nhiêu gam H2O?
2. Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam rượu etylic với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40% là?
3.Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra. CTPT của anken
Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là:
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
Câu 2: Dẫn 1,12 lit hơi một anken lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 (dư). Khi kết thúc phản ứng thấy bình đựng dung dịch Br2 tăng 2,8 gam. Tìm CTPT của anken và giá trị khối lượng Br2 đã phản ứng?
A. C3H6 và 16 gam. B. C4H8 và 8 gam. C. C4H8 và 16 gam. D. C4H8 và 6 gam.
Câu 3: Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2. Khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị m là A. 12 gam. B. 24 gam. C. 36 gam. D. 48 gam.
Câu 4: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là: A. C3H6. B. C4H8. C. C2H4. D. C5H10.
Câu 5: Tỉ khối hơi của hỗn hợp C2H6, C3H6 đối với hiđro là 18,6. Thành phần % thể tích của hỗn hợp đó là :
A.50% mỗi chất B.45% và 55% C.40% và 60% D.20% và 80%
Câu 6: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là:
A. 25% và 75%. B. 33,33% và 66,67%. C. 40% và 60%. D. 35% và 65%.
Câu 7: Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm 2 anken X,Y (MX<MY) là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 14,4g. CTPT X là. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10
Câu 8: Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 1 chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544 gam CO2. Thành phần % về thể tích metan và olefin trong hỗn hợp X là:
A. 26,13% và 73,87%. B. 36,5% và 63,5%. C. 20% và 80%. D. 73,9% và 26,1%.
Câu 9: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dd brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8g. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là?
A. 0,05 và 0,1. B. 0,1 và 0,05. C. 0,12 và 0,03. D. 0,03 và 0,12.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). CTPT của anken là:A. C4H8. B. C5H10. C. C3H6. D. C2H4
Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là.
MỌI NGƯỜI GIẢI THÍCH GIÚP EM TẠI SAO MY=16 THÌ KẾT LUẬN ĐƯỢC LÀ H2 DƯ Ạ
Hỗn hợp X gồm 2 anken có tỉ khối so với H2 bằng 16,625. Lấy hỗn hợp Y chứa 26,6 gam X và 2 gam H2. Cho Y vào bình kín có dung tích V lít (ở đktc) có chứa Ni xúc tác. Nung bình một thời gian thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 bằng 143/14. Biết hiệu xuất phản ứng hiđro hóa của các anken bằng nhau. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là?
Hỗn hợp X gồm etilen và h2 có tỉ khối hơi so với h2 là 4,25. Dẫn X qua bột Ni nóng thu được hỗn hợp Y ( hiệu suất phản ứng đạt 75% ). Tính tỉ khối hơi Y so với H2
Câu 1:Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối hơi so với hiddro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X(đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 va H2O??
Câu 2:Thổi 0,25 khí etilen qua 125 ml dung dịch KMNO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng etylen glicol thu được băng bao nhiêu???
Câu 3: Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam rượu etylic với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40% là: