Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật = 1/3 vật, cách vật 48 cm
a) Vẽ hình, xác định vị trí thấu kính
b) Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính và ảnh đến thấu kính
Vật AB đặt trc thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm ,qua thấu kính hội tụ tạo ra ảnh thật cách thấu kính 40cm. Xác định khoảng cách từ vật tới thấu kính
\(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d}+ \dfrac{1}{d'}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{0,1} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{0,4}\\ \Leftrightarrow d = 0,13(m)\)
Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ 20 cm ta thu được ảnh thật A'B' cao 3 cm , vuông góc với trục chính cách thấu kính
A: hãy vẽ hình xác định độ lớn , vị trí của vật AB theo đúng tỉ lệ
B: tính vị trí và độ lớn của vật
đặt vật ab vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự 8 cm. vật AB đặt cách thấu kính 12 cm.biết vật AB cao 1 cm,tính độ cao của ảnh A'B' và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
Vật sáng AB cách màn 150cm. Trong khoảng giữa vật và màn ảnh, ta đặt một thấu kính hội tụ L coi như song song với AB. Di chuyển L dọc theo trục chính, ta thấy có hai vị trí của L để ảnh hiện rừ nột trờn màn. Biết hai vị trí đó cách nhau 30 cm, tiêu cự của thấu kính là
A. 60cm
B. 30cm
C. 32cm
D. 36cm
Vật sáng AB cách màn 150cm. Trong khoảng giữa vật và màn ảnh, ta đặt một thấu kính hội tụ L coi như song song với AB. Di chuyển L dọc theo trục chính, ta thấy có hai vị trí của L để ảnh hiện rừ nột trờn màn. Biết hai vị trí đó cách nhau 30 cm, tiêu cự của thấu kính là
A. 30cm
B. 36cm
C. 60cm
D. 32cm
Trong giờ thực hành để đo tiêu cự f của một thấu kính hội tụ một học sinh dùng một vật sáng phẳng nhỏ AB và một màn ảnh (vuông góc với trục chính). Học sinh này đặt vật AB cách màn ảnh 180cm. Trong khoảng AB và màn chỉ tìm được 1 vị trí đặt thấu kính cho ảnh của AB rõ nét trên màn ảnh. Tiêu cự f của thấu kính là
A. 60cm
B. 22,5cm
C. 45cm
D. 90cm
Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước một màn M. Giữa vật và màn có một thấu kính hội tụ O tiêu cự f1 và một thấu kính phân kì L tiêu cự 10cm. Giữ vật và màn cố định, rồi dịch chuyển hai thấu kính, người ta tìm được một vị trí của O và một tính chất đặc biệt là: dù đặt L ở trước hay ở sau O và cách O cùng một khoảng l=30cm, thì ảnh của AB vẫn rõ nét trên màn. Khi L ở ngay trước O ( nghĩa là ở giữa AB và O) thì ảnh có độ cao h1=1,2cm và khi L ở sau O thì ảnh có độ cao h2 = 4,8cm. Hãy tính:
a. Tiêu cự f1 của thấu kính hội tụ O.
b. Khoảng cách từ thấu kính O đến vật và màn.
Ủa, sao đang vật lý 12 giờ lại nhẩy sang vật lý 11 vậy bạn?
một vật phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ sao cho điểm B nằm trên trục chính và cách quang tâmcủa thấu kínhmột khoảng OB=a. Nếu dịch chuyển vật lại gần hay ra xa thấu kinh một khoảng b=5 thì đèu đượcảnh có đọ cao bằng 3 lần vật. trong đó, có một ảnh cùng chiềuvà một ảnh ngược chiều với vật.
a) vẽ hình
b)tính a và tiêu cự f của thấu kính
Một vật sáng AB dạng mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm,cách thấu kính một khoảng là 18cm.
a)Dựng ảnh A'B' của vật sáng AB.Nêu rõ cách dựng b)Ảnh này có đặc điểm gì?
c)Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
Giúp mình câu b với ạ,cảm ơn mng nhiều ạ
b) Xét \(\Delta ABO\sim\Delta A'B'O\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO}{A'O}\Leftrightarrow\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\left(1\right)\)
Xét \(\Delta IOF'\sim\Delta B'A'F'\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{IO}{A'B'}=\dfrac{OF}{A'O}\Leftrightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OF}{OA'-OF'}\Leftrightarrow\dfrac{h}{h'}=\dfrac{f}{d'-f}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\dfrac{d}{d'}=\dfrac{f}{d'-f}\Leftrightarrow\dfrac{18}{d'}=\dfrac{12}{d'-12}\Leftrightarrow5d'-60=48\Leftrightarrow d'=36\left(cm\right)\)
Đặt một vật phẳng AB vuông góc vói trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính hội 20 cm. Cho ảnh ảo cách thấu kĩnh 40 cm. Tiêu cự của thấu kính có giá trị là:
A. 20cm
B. 60cm
C. 45cm
D. 40cm