1. Cho 5,6l hh X gồm 2 ankin đồng đẳng kế tiếp qua dd Br2 dư kl của bình Br2 tăng 8,6g. Ctpt 2 ankin
*Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hh 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp thu được 9g H2O.Tìm CTPT chúng
*Cho 896ml hh X gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau qua dd Br2 dư thấy bình tăng thêm 2g.Tìm CTPT chúng
1)
Gọi công thức chung của 2 ankin là CnH2n−2
\(C_nH_{2n-2}+\left(1,5-0,5\right)O_2\rightarrow nCO_2-\left(n-1\right)H_2O\)
\(n_{H2O}=\frac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n-1=\frac{n_{H2O}}{n_{hh}}=\frac{0,5}{0,2}=2,5\Rightarrow n=3,5\)
Vì 2 ankin kế tiếp nhau nên chúng là C3H4; C4H6
2) Gọi công thức chung của 2 olefin (anken) là CnH2n
Dẫn hỗn hợp qua brom thì 2 olefin phản ứng và bị hấp thụ
Ta có:
\(n_X=\frac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(m_X=2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\overline{M_X}=14n=\frac{2}{0,04}=50\)
\(\Rightarrow n=3,57\)
Vậy 2 chất là C3H6; C4H8
1/ hh X gồm 2 ankin đồng đẳng liên tiếp. Khi cho 3,7g hh qua dd brom dư thì làm mất màu 1l dd brom 0,15M. Tìm ctpt và khối lượng 2 ankin
2/ 6,6g hh ankin qua dd AgNO3/NH3 thu 38,7g kết tủa. Tìm CTPT, khối lượng 2 ankin
3/ đốt 14,6g hh A ( 2 ankin X, Y đồng đẳng liên tiếp, Mx <My) bằng oxi vừa đủ hấp thụ toàn bộ sp qua dd Ca(OH)2 dư thấy khôi lượng dd giảm 49g. Tìm ctpt X, %mol 2 ankin
1
nBr2=0,15.1=0,15
=> nAnkin= 0,15/2=0,075
=> MAnkin=m/n=3,7/0,075=49,3=14n-2
=> n=3,67 => C3H4 và C4H6
KL 2 ankin là 3,7 gam
Cho 14,8g hh gồm 2 ankin là đồng đẳng của axetilen, đồng đẳng kế tiếp nhau td hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 thu đc 46,9g kết tủa a) xđ CTCT,CTPT của các ankin b) tính % khối lượng mỗi ankin
a, Gọi CTPT chung của 2 ankin là: \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}\)
Ta có: \(n_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}}=\dfrac{46,9-14,8}{108-1}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}}=\dfrac{14,8}{0,3}=\dfrac{148}{3}\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow12\overline{n}+2\overline{n}-2=\dfrac{148}{3}\Rightarrow\overline{n}=3,67\)
Mà: 2 ankin đồng đẳng kế tiếp.
→ CTPT: C3H4 và C4H6.
CTCT: C3H4: \(CH\equiv C-CH_3\)
C4H6: \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\)
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}40n_{C_3H_4}+54n_{C_4H_6}=14,8\\n_{C_3H_4}+n_{C_4H_6}=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_3H_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_4H_6}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_3H_4}=\dfrac{0,1.40}{14,8}.100\%\approx27,03\%\\\%m_{C_4H_6}\approx72,97\%\end{matrix}\right.\)
Một hỗn hợp A gồm 2 anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 1.792 lít hh A(0 độ c;2,5atm) quq bình dd br2 ng ta thấy kl bình tăng thêm 7g a) tìm ctpt của các anken b) % V của mỗi chất trog hhA
Gọi công thức chung của 2 anken là CnH2n
\(n_{C_nH_{2n}}=\dfrac{1,792.2,5}{0,082.273}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{C_nH_{2n}}=7\left(g\right)\)
=> \(M_{C_nH_{2n}}=\dfrac{7}{0,2}=35\left(g/mol\right)\)
Mà 2 anken liên tiếp nhau
=> 2 anken là C2H4, C3H6
b)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_3H_6}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\28a+42b=7\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\%V_{C_2H_4}=\%V_{C_3H_6}=\dfrac{0,1}{0,2}.100\%=50\%\)
Gọi công thức chung của 2 anken là CnH2n
MCnH2n=70,2=35(g/mol)MCnH2n=70,2=35(g/mol)
Mà 2 anken liên tiếp nhau
=> 2 anken là C2H4, C3H6
b)
Gọi {nC2H4=a(mol)nC3H6=b(mol){nC2H4=a(mol)nC3H6=b(mol)
=> {a+b=0,228a+42b=7{a+b=0,228a+42b=7
=> a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=>
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6
B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6
D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6
nX= 0,5
Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g ⇒ mX = 15,4
⇒ MX = 30,8
Mà X chứa 2 anken đồng đẳng kế tiếp
⇒ 2 anken đó là C2H4(28) :a mol và C3H6(42): b mol
Có a + b = nX = 0,5
28a + 42b = mX =15,4
⇒ a = 0,4 ; b = 0,1
Đáp án C.
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6
B.0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6
D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6
Đáp án C
Hướng dẫn CTPT: C n - H 2 n - ; nX = 11,2/ 22,4 = 0,5 mol; mX = 15,4 gam
M - X = m X n X = 15,4/0,5 = 30,8 => n - = 2,2. 2
=>anken là: C2H4 và C3H6; nC2H4 : nC3H6 = 4:1
=> nC2H4 = 0,4 mol và nC3H6 = 0,1 mol
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6
B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6
D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6
Đáp án C
0,5 mol hh hai anken vào bình brom dư, mbình tăng = 15,4 gam.
Đặt CTC của hai anken là CnH2n
mbình tăng = manken = 15,4 gam → MCnH2n = 14n = 15,4 : 0,5 = 30,8 → Hai anken là C2H4 (M = 28) và C3H6 (M = 42)
• Đặt nC2H4 = a mol, nC3H6 = b mol.
Ta có hpt:
a
+
b
=
0
,
5
28
a
+
42
b
=
15
,
4
=>
a
=
0
,
4
b
=
0
,
1
→ Chọn C
Hỗn hợp X gồm 2 ankin đồng đẳng kế tiếp nhau .Biết a g X làm mất màu tối đa 200ml Br2 1M ĐỐt cháy a g X thu đc 0,45mol CO2 > Khi cho a g X vào lg dư dd AgNO3/NH3 ta thu đc 8,75g kết tủa .Tổng số đp cấu tạo của 2 ankin thỏa mãn đk là ????
Hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp ( không có C2H2) cho qua dung dịch Br2 thấy khối lượng bình tăng 9,4g, đồng thời có 64g Br2 phản ứng. Nếu có cùng khối lượng hỗ hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 30,8g kết tủa.
a. Tìm CTPT của từng chất trong X
b. Tìm %m từng chất trong X
c. Xác định CTCT đúng của 2 ankin và gọi tên