Hỗn hợp A gồm CO và 1 hidrocacbon X . Đốt cháy hoàn toàn 6,72l A cần dùng 39,2l không khí . Sau phản ứng thu được 8,96l CO2 và 1,8g H2O. Biết V O2 = 20%V không khí (Đktc) . Tìm CTPT. Viết CTCT và gọi tên X
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 4,8 gam C và 6,4 gam S cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc) . Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B ( gồm CO2 và SO2 ) . Biết trong không khí oxi chiếm 20% và khí nitơ chiếm 80% về thể tích .
a, Viết các phương trình hóa học của phản ứng và tính V
b, Tính khối lượng mol trung bình của B
nC = 4,8/12 = 0,4 mol
nS = 6,4/32 = 0,2 mol
a. C + O2 -> (nhiệt độ) CO2
S + O2 -> (nhiệt độ) SO2
nO2 = nC + nS = 0,6 mol
=> nN2 = 4 x nO2 = 2,4 mol
=> n không khí = 3 mol => V = 67,2 L
b. mB = 44 x 0,4 + 64 x 0,2 = 30,4 g
nB = 0,6 mol
=> M(trung bình của B) = 30,4/0,6 = 50,67 g/mol
đốt cháy hoàn toàn 13g hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C2H4O2 thì cần V lít khí O2 sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm 15,68l khí co2 và h2o(đktc)
a, viết PTHH
b, Tính V
c, Tính % khối lượn C2H4O2
a)
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
2C3H6 + 9O2 --to--> 6CO2 + 6H2O
C2H4O2 + 2O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
b)
Quy đổi C2H4, C3H6 thành CnH2n
hh chứa \(\left\{{}\begin{matrix}C_nH_{2n}:a\left(mol\right)\\C_2H_4O_2:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 14an + 60b = 13 (1)
PTHH: CnH2n + \(\dfrac{3n}{2}\)O2 --to--> nCO2 + nH2O
a--->1,5an-------->an
C2H4O2 + 2O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
b----->2b---------->2b
=> \(n_{CO_2}=an+2b=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\) (2)
(1)(2) => an = 0,5; b = 0,1 (mol)
\(V=22,4.\left(1,5an+2b\right)=21,28\left(l\right)\)
c) \(\%m_{C_2H_4O_2}=\dfrac{60.0,1}{13}.100\%=46,154\%\)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,1 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Tìm tên gọi của X
Bài 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được V lít khí CO2(đktc) và 18g H2O. Tìm V
Bài 1 :
\(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow X:ankan\)
\(Đặt:CTHH:C_nH_{2n+2}\)
\(\dfrac{n}{2n+2}=\dfrac{0.1}{0.3}\Rightarrow n=2\)
\(Vậy:Xlà:C_2H_6\left(etan\right)\)
Bài 1
\(n_{CO_2} < n_{H_2O} \to\) X là ankan (CnH2n+2)
\(n_X = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)\)
Suy ra: \(n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{0,1}{0,05} = 2\)
Vậy X là C2H6(etan)
Bài 2 :
Hỗn hợp có dạng CnH2n+2
\(n_{hỗn\ hợp} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{18}{18} = 1(mol)\\ \Rightarrow n + 2 = \dfrac{2n_{H_2O}}{n_{hh}} = 5\\ Suy\ ra\ n = 3\)
\(\Rightarrow n_{CO_2} = 3n_{hh} = 0,2.3 = 0,6(mol)\\ \Rightarrow V = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\)
Bài 2 :
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\)
\(n_{ankan}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{H_2O}-n_{ankan}=1-0.2=0.8\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=0.8\cdot22.4=17.92\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp 20 hidrocacbon khác nhau thu được 8,8g co2 và 1,8g h2o thì số lít (đktc) khí oxi cần dùng là
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O_2}=\dfrac{0,2.2+0,1.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H10 cần dùng vừa đủ V lít không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) thu được 26,4 gam CO2 và 13,5 gam H2O a) Viết PTHH b) Tính a và V
nO (trong CO2) = 2 . nCO2 = 2 . 26,4/44 = 1,2 (mol)
nO (trong H2O) = nH2O = 13,5/18 = 0,75 (mol)
nO (trong O2) = 1,2 + 0,75 = 1,95 (mol)
nO2 = 1,95/2 = 0,975 (mol)
VO2 = 0,975 . 22,4 = 21,84 (l)
Vkk = 21,84 . 5 = 109,2 (l)
nO (trong CO2) = 2 . nCO2 = 2 . 26,4/44 = 1,2 (mol)
nO (trong H2O) = nH2O = 13,5/18 = 0,75 (mol)
nO (trong O2) = 1,2 + 0,75 = 1,95 (mol)
nO2 = 1,95/2 = 0,975 (mol)
VO2 = 0,975 . 22,4 = 21,84 (l)
Vkk = 21,84 . 5 = 109,2 (l)
Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng không khí, sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N2, 0,2 mol O2, 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết rằng trong không khí: N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% theo thể tích. Giá trị của a là
A. 2,4 mol
B. 1,0 mol
C. 3,4 mol
D. 4,4 mol
Ta có n(O2 dư) = 0,2 mol; n(CO2) = 0,4 mol; n(H2O) = 0,5 mol
Áp dụng ĐLBT nguyên tố Oxi: n(O2 đã dùng) = n(O2 dư) + n(CO2) + ½ n(H2O) = 0,85 mol
→ n(N2) = 3,4 mol → Đáp án C
Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng không khí, sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N2, 0,2 mol O2, 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết rằng trong không khí: N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% theo thể tích. Giá trị của a là
A. 2,4 mol
B. 1,0 mol
C. 3,4 mol
D. 4,4 mol
Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng không khí, sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N2, 0,2 mol O2, 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết rằng trong không khí: N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% theo thể tích. Giá trị của a là
A. 2,4 mol
B. 1,0 mol
C. 3,4 mol
D. 4,4 mol
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (đa chức, cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 2,5a mol CO2 và 6,3a gam H2O. Biểu thức tính V theo a là
A. V = 72,8a
B. V = 145,6a
C. V = 44,8a
D. V = 89,6a