Cho 5,4 gam Al tác dụng với 24 gam CuSO4 sản phẩm là AL2(SO4)3 và CU
A )Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
B) tính khối lượng các chất sản phẩm tạo thành
C) khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu
1/1 hỗn hợp có 16 gam bột lưu huỳnh và 28 gam bột sắt.Đốt nóng hỗn hợp thu được chất thu được là Sắt(II)sunfua
Viết PTHH của phản ứng;tính khối lượng của sản phẩm
2/Hợp chất nhôm sunfua có thành phần 64%S và 36%Al
a-Tìm CTHH của hợp chất trên
Viết PTHH tạo thành nhômsunfua từ 2 chất ban đầu là nhôm và lưu huỳnh
b-Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 10 gam lưu huỳnh. Tính khối lượng hợp chất tạo thành và khối lượng chất còn dư sau phản ứng nếu có
Bài 1 mk ko chắc lắm nha b.B nào biết chắc đáp án đúng thì chỉ mk nha.
Cho 3,2 gam Fe2O3 tác dụng với dung dịch có chứa 2,19 gam HCl thu được sản phẩm là FeCl3 và H2O
a) Chất nào còn dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu gam ?
b) Tính khối lượng các sản phẩm thu được ?
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3.2}{160}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{2.19}{36.5}=0.06\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(1...........6\)
\(0.02...........0.06\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.02}{1}>\dfrac{0.06}{6}\Rightarrow Fe_2O_3dư\)
\(n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0.02-\dfrac{0.06}{6}=0.01\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0.01\cdot160=1.6\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_3}=0.02\cdot162.5=3.25\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.03\cdot18=0.54\left(g\right)\)
3. Cho 19,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 gam axit HCl tạo sản phẩm là ZnCl2 và khí hiđro. a/ Sau phản ứng, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? b/ Tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được và khối lượng muối kẽm tạo thành? c/ Người ta dùng khí hiđro thu được ở trên để khử Fe3O4 thu được sắt kim loại và nước. Tính số gam sắt thu được?
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,3 0,4 0,2 0,2
a) Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\)
⇒ Zn dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Số mol dư của kẽm
ndư = nban đầu - nmol
= 0,3 - (\(\dfrac{0,4.1}{2}\))
= 0,1 (mol)
Khối lượng dư của kẽm
mdư = ndư . MZn
= 0,1 . 65
= 6,5 (g)
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
Số mol của muối kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kẽm clorua
mznCl2 = nZnCl2 . MZnCl2
= 0,2. 136
= 27,2 (g)
c) 4H2 + Fe3O4 → (to) 3Fe + 4H2O\(|\)
4 1 3 4
0,2 0,15
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe. MFe
= 0,15 . 56
= 8,4 (g)
Chúc bạn học tốt
Bài 4 : Cho 3,2 gam Fe2O3 tác dụng với dung dịch có chứa 2,19 gam HCl thu được sản phẩm là FeCl3 và H2O
a) Chất nào còn dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu gam ?
b) Tính khối lượng các sản phẩm thu được ?
e cần lời giải cụ thể ạ?
a) Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3,2}{160}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,02}{1}>\dfrac{0,06}{6}\) => Fe2O3 dư, HCl hết
PTHH: Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
0,01<--0,06------->0,02---->0,03
=> \(m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=\left(0,02-0,01\right).160=1,6\left(g\right)\)
b) \(m_{FeCl_3}=0,02.162,5=3,25\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,03.18=0,54\left(g\right)\)
Câu 9. Đốt cháy 6,2 gam photpho với 6,4 gam oxi trong không khí, sản phẩm thu được là điphotpho pentaoxit (P2O5).
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Sau phản ứng chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
c. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Câu 10. Đốt cháy 16,8 gam một kim loại hóa trị II trong oxi dư, thu được 21,6 gam chất rắn. Xác định kim loại đó. (Cho nguyên tử khối: O = 16, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27, Fe = 56)
C9:
nP = 6,2/31 = 0,2 (mol)
nO2 = 6,4/32 = 0,2 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
LTL: 0,2/4 > 0,2/5 => P dư
nP (p/ư) = 0,2/5 . 4 = 0,16 (mol)
nP (dư) = 0,2 - 0,16 = 0,04 (mol)
nP2O5 = 0,2/5 . 2 = 0,08 (mol)
mP2O5 = 0,08 . 142 = 11,36 (g)
C10:
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mR + mO2 = mRO
=> mO2 = 21,6 - 16,8 = 4,8 (g(
=> nO2 = 4,8/32 = 0,15 (mol)
PTHH: 2R + O2 -> (t°) 2RO
nR = 0,15 . 2 = 0,3 (mol)
M(R) = 16,8/0,3 = 56 (g/mol(
=> R là Fe
Khi cho 0,3 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 24 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 59,4 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là?
A. 6
B. 2
C. 5
D. 4
đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P trong bình chứa 8,96 lít O2 ở đktc sản phẩm thu được là chất rắn màu trắng. a ) viết PTHH xảy ra. b ) Tính khối lượng chất rắn màu trắng tạo thành. c ) Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn tạo thành là bao nhiêu?
\(n_P=\dfrac{6.2}{31}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
\(4........5\)
\(0.2.........0.4\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.2}{4}< \dfrac{0.4}{5}\Rightarrow O_2dư\)
\(n_{P_2O_5}=0.2\cdot\dfrac{2}{4}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0.1\cdot142=14.2\left(g\right)\)
\(m_{P_2O_5\left(tt\right)}=14.2\cdot80\%=11.36\left(g\right)\)
Cho 45 gam nước vào cốc đựng 14,2 gam P2O5 thu được sản phẩm là H3PO4
a) Viết PTHH của phản ứng ?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu gam ?
c) Tính khối lượng sản phẩm thu được ?
a) P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{45}{18}=2,5\left(mol\right)\)
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{2,5}{3}>\dfrac{0,1}{1}\) => P2O5 hết, H2O dư
PTHH: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
0,1---->0,3------>0,2
=> \(m_{H_2O\left(dư\right)}=\left(2,5-0,3\right).18=39,6\left(g\right)\)
c) \(m_{H_3PO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
cho 8,1 gam nhôm tác dụng hết với khí oxi có thể tích là 13,44 lít
a. Viết phương trình phnr ứng xảy ra
b. Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng là bao nhiêu?
giải giúp em với ạ
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được
a)
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
b) $n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
Ta thấy :
$n_{Al} : 4 < n_{O_2} : 3$ nên $O_2$ dư
$n_{O_2\ pư} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,4(mol)$
$m_{O_2\ dư} = (0,6 - 0,4).32 = 6,4(gam)$
c) $n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,15(mol)$
$m_{Al_2O_3} = 0,15.102 = 15,3(gam)$